Tiết :12 Ngày soạn :18.11.2007 Bài : KIỂM TRA 1 TIẾT I – Mục tiêu: 1 . Kiến thức : Đánh giá mức độ hiểu , biết các kiến thức đã học trong các bài từ 1 -> 5 SGK . 2 . Kỷ năng : Đánh giá khả năng , mức độ vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra . 3 . Thái độ : Trung thực , cẩn thận và tự giác trong khi kiểm tra. II – Ma trận đề kiểm tra : Lĩnh vực KT Trình độ KT Trắc nghiệm khách quan Tự luận Tổng Biết Hiểu Dây dẫn điện 1 ( 0,5 đ ) 0,5 đ Vật liệu cách điện 1 ( 0,5 đ ) 0,5 đ Đồng hồ đo điện 2 ( 1 đ ) 1 ( 0,5 đ ) 1 ( 2 đ ) 3,5 đ Dụng cụ cơ khí 1 ( 0,5 đ ) 1 ( 0,5 đ ) 1,0 đ Nối dây dẫn điện 1 ( 0,5 đ ) 2 ( 4 đ ) 4,5 đ Tỉ lệ 20% 20% 60% 10 đ III – Đề kiểm tra : Trường THCS Nhơn Hậu Lớp : Họ và tên : Thứ ngày tháng năm 2007 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Công nghệ 9 ĐIỂM Trắc nghiệm ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1. Đồng hồ dùng để đo công suất tiêu thụ của mạch điện là : A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Oát kế 2. Dụng cụ dùng để đo đường kính dây dẫn và chiều sâu của lỗ là : A. Thước dây B. Thước cặp C. Thước dài D. Thước góc 3. Cấu tạo dây dẫn điện gồm : A. Vỏ cách điện và lõi dây B. Lõi cáp , vỏ cách điện và vỏ bảo vệ C. Vỏ cách điện và lõi cáp D. Vỏ cách điện và vỏ bảo vệ 4. Vật liệu cách điện gồm : A. Sứ , gỗ , nhựa , thuỷ tinh , mica B. Sứ , nhựa , gỗ , thiếc , mica C. Sứ , nhựa , gỗ khô , thuỷ tinh D. Sứ , nhựa , gỗ , chì , thuỷ tinh 5. Dụng cụ cơ khí dùng để lắp đặt và sửa chữa mạng điện trong nhà gồm : A. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , khoan . B. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , ampe kế , khoan . C. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , dây dẫn , khoan . D. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , pu lông , đai ốc , khoan . 6. Trên đồng hồ đo điện có ghi 2 kV . Đây là ký hiệu : A. Cấp chính xác của đồng hồ B. Điện áp thử cách điện C. Phương đặt dụng cụ đo D. Giới hạn đo của đồng hồ 7. Công tơ điện dùng để đo : A. Cường độ dòng điện B. Điện áp C. Điện trở mạch điện D. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện 8. Các loại mối nối dây dẫn điện gồm : A. Mối nối thẳng và mối nói phân nhánh B. Mối nối thẳng , mối nối phân nhánh và mối nối dùng phụ kiện C. Mối nối phân nhánh và mối nối dùng đinh vít D. Mối nối thẳng và mối nối dùng phụ kiện B. Tự luận ( 6đ ) : Câu 1 ( 2 đ ) : Tại sao trên vỏ máy biến áp , người ta thường lắp vôn kế và ampe kế ? Câu 2 ( 2 đ ) : Nêu quy trình chung để nối dây dẫn điện ( Nêu đúng thứ tự các bước ) Câu 3 ( 2 đ ) : Trình bày những yêu cầu của mối nối dây dẫn điện ? IV – Đáp án và biểu điểm : A. Trắc nghiệm ( 4 đ ) : Khoanh tròn đúng các phương án trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 1. D 2. B 3. A 4. C 5. A 6. B 7. D 8. B B. Tự luận ( 6đ ) : Câu 1 ( 2 đ ) : Trả lơì đúng , đầy đủ như sau : Trên vỏ máy biến áp người ta thường lắp vôn kế và ampe kế để biết được điện áp giữa hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện chạy trong mạch điện đó để ta có thể điều chỉnh điện áp phù hợp với các đồ dùng điện và biết được tình trạng làm việc của mạng điện trong nhà. Câu 2 ( 2 đ ) : Nêu đúng thứ tự và đầy đủ các bước của quy trình Quy trình chung để nối dây dẫn điện đó là : Bóc vỏ cách điện -> Làm sạch lõi -> Nối dây -> Kiểm tra mối nối -> Hàn mối nối -> Cách điện mối nối Câu 3 ( 2đ ) : Trình bày đúng , đầy đủ 4 yêu cầu của mối nối dây dẫn điện : đúng mỗi yêu cầu được 0,5 đ - Dẫn điện tốt : Các mặt tiếp xúc của mối nối phải sạch , diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt , tốt nhất là phải hàn thiếc lại. - Có độ bền cơ học cao : Phải chịu được sức kéo , cắt và sự rung chuyển . - An toàn điện : Mối nối được cách điện tốt. - Đảm bảo về mặt mỹ thuật : Mối nối phải gọn và đẹp . V- Nhận xét và đánh giá : VI- Kết quả : Lớp SS Giỏi Khá T. Bình Yếu Kém Đạt TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % 9A1 9A2 9A3 9A4 9A5 9A6 9A7 T. số VII- Rút kinh nghiệm : Trường THCS Nhơn Hậu Lớp : Họ và tên : Thứ ngày tháng năm 2007 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Công nghệ 9 ĐIỂM Trắc nghiệm ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1. Đồng hồ dùng để đo công suất tiêu thụ của mạch điện là : A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Oát kế 2. Dụng cụ dùng để đo đường kính dây dẫn và chiều sâu của lỗ là : A. Thước dây B. Thước cặp C. Thước dài D. Thước góc 3. Cấu tạo dây dẫn điện gồm : A. Vỏ cách điện và lõi dây B. Lõi cáp , vỏ cách điện và vỏ bảo vệ C. Vỏ cách điện và lõi cáp D. Vỏ cách điện và vỏ bảo vệ 4. Vật liệu cách điện gồm : A. Sứ , gỗ , nhựa , thuỷ tinh , mica B. Sứ , nhựa , gỗ , thiếc , mica C. Sứ , nhựa , gỗ khô , thuỷ tinh D. Sứ , nhựa , gỗ , chì , thuỷ tinh 5. Dụng cụ cơ khí dùng để lắp đặt và sửa chữa mạng điện trong nhà gồm : A. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , khoan . B. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , ampe kế , khoan . C. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , dây dẫn , khoan . D. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , pu lông , đai ốc , khoan . 6. Trên đồng hồ đo điện có ghi 2 kV . Đây là ký hiệu : A. Cấp chính xác của đồng hồ B. Điện áp thử cách điện C. Phương đặt dụng cụ đo D. Giới hạn đo của đồng hồ 7. Công tơ điện dùng để đo : A. Cường độ dòng điện B. Điện áp C. Điện trở mạch điện D. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện 8. Các loại mối nối dây dẫn điện gồm : A. Mối nối thẳng và mối nói phân nhánh B. Mối nối thẳng , mối nối phân nhánh và mối nối dùng phụ kiện C. Mối nối phân nhánh và mối nối dùng đinh vít D. Mối nối thẳng và mối nối dùng phụ kiện B. Tự luận ( 6đ ) : Câu 1 ( 2 đ ) : Tại sao trên vỏ máy biến áp , người ta thường lắp vôn kế và ampe kế ? Câu 2 ( 2 đ ) : Nêu quy trình chung để nối dây dẫn điện ( Nêu đúng thứ tự các bước ) Câu 3 ( 2 đ ) : Trình bày những yêu cầu của mối nối dây dẫn điện ? Trường THCS Nhơn Hậu Lớp : Họ và tên : Thứ ngày tháng năm 2007 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Công nghệ 9 ĐIỂM Trắc nghiệm ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1. Cấu tạo dây dẫn điện gồm : A. Vỏ cách điện và lõi dây B. Lõi cáp , vỏ cách điện và vỏ bảo vệ C. Vỏ cách điện và lõi cáp D. Vỏ cách điện và vỏ bảo vệ 2. Vật liệu cách điện gồm : A. Sứ , gỗ , nhựa , thuỷ tinh , mica B. Sứ , nhựa , gỗ , thiếc , mica C. Sứ , nhựa , gỗ khô , thuỷ tinh D. Sứ , nhựa , gỗ , chì , thuỷ tinh 3. Đồng hồ dùng để đo công suất tiêu thụ của mạch điện là : A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Oát kế 4. Dụng cụ dùng để đo đường kính dây dẫn và chiều sâu của lỗ là : A. Thước dây B. Thước cặp C. Thước dài D. Thước góc 5. Công tơ điện dùng để đo : A. Cường độ dòng điện B. Điện áp C. Điện trở mạch điện D. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện 6. Dụng cụ cơ khí dùng để lắp đặt và sửa chữa mạng điện trong nhà gồm : A. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , khoan . B. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , ampe kế , khoan . C. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , dây dẫn , khoan . D. Thước , tua vit , búa , cưa , kìm , pu lông , đai ốc , khoan . 7. Các loại mối nối dây dẫn điện gồm : A. Mối nối thẳng và mối nói phân nhánh B. Mối nối thẳng , mối nối phân nhánh và mối nối dùng phụ kiện C. Mối nối phân nhánh và mối nối dùng đinh vít D. Mối nối thẳng và mối nối dùng phụ kiện 8. Trên đồng hồ đo điện có ghi 2 kV . Đây là ký hiệu : A. Cấp chính xác của đồng hồ B. Điện áp thử cách điện C. Phương đặt dụng cụ đo D. Giới hạn đo của đồng hồ B. Tự luận ( 6đ ) : Câu 1 ( 2 đ ) : Tại sao trên vỏ máy biến áp , người ta thường lắp vôn kế và ampe kế ? Câu 2 ( 2 đ ) : Nêu quy trình chung để nối dây dẫn điện ( Nêu đúng thứ tự các bước ) Câu 3 ( 2 đ ) : Trình bày những yêu cầu của mối nối dây dẫn điện ?
Tài liệu đính kèm: