Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 16: kKiểm tra một tiết phần vẽ kĩ thuật

doc 6 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1429Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 16: kKiểm tra một tiết phần vẽ kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 16: kKiểm tra một tiết phần vẽ kĩ thuật
Ngày soạn: 15/10/2016 
Ngày giảng: 18/10/2016
Tiết 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT
PHẦN VẼ KĨ THUẬT
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức
- Biết khái niệm hình chiếu, các phép chiếu và vị trí hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được công dụng, nội dung bản vẽ chi tiết.
- Biết được nội dung, trình tự đọc bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
- Hiểu được quy ước vẽ ren nhìn thấy.
	2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức các phép chiếu vào vẽ hình chiếu của vật thể.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
	3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
	II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: SGK, giáo án, đề, đáp án.
	2. Học sinh: Ôn tập để kiểm tra.
	III. Ma trận, đề, đáp án bài kiểm tra:
Ma trận.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Hình chiếu
- Biết tên gọi hình chiếu tương ứng với hướng chiếu.
- Hiểu được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
Số câu
Số điểm
 Tỉ lệ %
1(C2)
0,5
5
1(C1)
0,5
5
1
1,0
10
Bản vẽ khối tròn xoay
- Đọc được bản vẽ có dạng khối tròn xoay.
Số câu
Số điểm
Ttỉ lệ %
1(C4) PS
0,5
5
1
0,5
5
 Bản vẽ khối đa diện
 - Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng là khối đa diện.
Số câu
Số điểm
Ttỉ lệ %
1(C8) PS
2,0
20
1
2,0
20
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật hình cắt
- Biết được khái niệm bản vẽ kĩ thuật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(C5)
2,0
20
1
2,0
20
Bản vẽ chi tiết
- Biết được công dụng của bản vẽ chi tiết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(C3)
0,5
5
1
0,5
5
Bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Hiểu được nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(C6)
2,0
20
1
2,0
20
Biểu diễn ren
- Trình bày được quy ước vẽ ren.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(C7)
2,0
20
1
2,0
20
T.số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
4
5,0
50
3
3,0
30
1
2,0
20
8
10
100
	B. Đề bài chẵn
	Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
	Câu 1: Vị trí hình chiếu bằng nằm ở:
A. Bên phải hình chiếu đứng. 	C. Bên trên hình chiếu đứng. 
B. Bên dưới hình chiếu đứng. 	D. Bên trái hình chiếu đứng.
	Câu 2: Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ: 
	 A. Trước tới. B. Trên xuống. C. Trái sang. D. Phải sang. 
	Câu 3: Bản vẽ chi tiết dùng để:
	A. Chế tạo và kiểm tra.	C. Thiết kế và thi công.
	B. Chế tạo và lắp ráp.	D. Sử dụng và kiểm tra.
	Câu 4: Hình trụ
	Bạn Sơn đặt hộp sữa ông thọ nằm ngang có mặt đáy là hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của hộp sữa sẽ có hình dạng là:
	A. Đều là các hình tròn.	 C. Hình chữ nhật và hình tròn.
	B. Hình tam giác và hình tròn. D. Đều là hình chữ nhật. 
	Phần II. Tự luận (8 điểm)
	Câu 5 (2 điểm): Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, có mấy loại?
	Câu 6 (2 điểm): Nêu nội dung của bản vẽ lắp, Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm các bước nào?
	Câu 7 (1 điểm): Nêu quy ước vẽ ren lỗ (ren trong)?
	Câu 8 (3 điểm): Hình chiếu
	Trên bản vẽ, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau.
	Vị trí các hình chiếu: Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
	Hãy vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh của vật thể sau. 
(Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ)./.
 1 cm
1cm
1cm
4cm
4cm
4cm
	C. Đáp án, biểu điểm.
	Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm).
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
C
	Phần II: Tự luận (8 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
5
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là:
- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng  các công trình kiến trúc và xây dựng.
1
0,5
0,5
6
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
 Trình tự đọc bản vẽ lắp: Khung tên, Bảng kê, Hình biểu diễn, Kích thước, Phân tích chi tiết, Tổng hợp.
0,5
0,5
1,0
7
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
- Vòng đỉnh ren vẽ kín bằng nét liền đậm
1,0
0,5
0,5
8
3,0
B. Đề bài lẻ
	Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
	Câu 1: Vị trí hình chiếu cạnh nằm ở:
A. Bên phải hình chiếu đứng. 	C. Bên trên hình chiếu đứng. 
B. Bên dưới hình chiếu đứng. 	D. Bên trái hình chiếu đứng.
	Câu 2: Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ: 
	 A. Trước tới. B. Trên xuống. C. Trái sang. D. Phải sang. 
	Câu 3: Bản vẽ chi tiết dùng để:
	A.. Sử dụng và kiểm tra. B. Chế tạo và lắp ráp.
	C. Thiết kế và thi công.	 D. Chế tạo và kiểm tra	 
	Câu 4: Hình trụ
	Bạn Sơn đặt hộp sữa ông thọ đứng trên mặt bàn thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của hộp sữa sẽ có hình dạng là:
	A. Đều là các hình tròn.	 C. Hình chữ nhật và hình tròn.
	B. Hình tam giác và hình tròn. D. Đều là hình chữ nhật. 
	Phần II. Tự luận (8 điểm)
	Câu 5 (2 điểm): Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, có mấy loại?
	Câu 6 (2 điểm): Nêu nội dung của bản vẽ nhà, Trình tự đọc bản vẽ nhà gồm các bước nào?
	Câu 7 (1 điểm): Nêu quy ước vẽ ren trục (ren ngoài)?
	Câu 8 (3 điểm): Hình chiếu
	Trên bản vẽ, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau.
	Vị trí các hình chiếu: Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
	Hãy vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh của vật thể sau. 
(Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ)./.
 1 cm
1cm
1cm
4cm
4cm
4cm
	C. Đáp án, biểu điểm.
	Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm).
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
D
D
	Phần II: Tự luận (8 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
5
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là:
- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng  các công trình kiến trúc và xây dựng.
1
0,5
0,5
6
- Nội dung:
 + Hình biểu diễn (mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt).
 + Các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
- Công dụng: bản vẽ nhà dùng trong thiết kế, thi công xây dựng ngôi nhà. 
Trình tự đọc bản vẽ nhà
1. Khung tên. 
 2. Hình biểu diễn.
 3. Kích thước.
 4. Các bộ phận của ngôi nhà.
0,5
0,5
1,0
7
Ren ngoài
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
- Vòng đỉnh ren vẽ kín bằng nét liền đậm 
1,0
0,5
0,5
8
3,0
IV. Tổ chức dạy học
	1. Ổn định tổ chức
	2. Các hoạt động (Tổ chức kiểm tra)
Hoạt động 1: Phát đề
Hoạt động 2: Thu bài
	V. Nhận xét và HDVN
	- GV nhận xét giờ kiểm tra
- YC HS chuẩn bị bài “Vai trò của cơ khí trong sản suất và đời sống”.

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_TIET_16.doc