Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2013 - 2014

doc 118 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 888Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2013 - 2014
Ngµy so¹n:18/08/2012
Ngµy d¹y :20./08/2012
Phần I: Vẽ Kỹ Thuật
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức: Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật 
Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
	2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
	3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
	1. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK)
- Trò: Nghiên cứu trước nội dung của bài
2. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát	
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. (10’)
- GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: (10’)
 GV: yêu cầu hs quan sát H. 11
 - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào?
HS suy nghĩ à trả lời.
GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.
-> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc)
*Hoạt động3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. (15’)
GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: 
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì?
HS trả lời: 
GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật. .(5’)
GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi.
- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không?
Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
- Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực .
Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
I/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ
- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vítôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc.
Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
III/ Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ)
IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình.
Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
Xây dựng: Phương tiện vận chuyển 
Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống..
Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi
=> Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử..
3. Củng cố (3’)
- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?
- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4.Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu.
Ngµy so¹n: 25/08/2012
Ngµy d¹y :27/08/2012
Tiết: 2: BÀI 2:
HÌNH CHIẾU
I/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu
	2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
	3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
	1. Chuẩn bị của GV -HS:
 GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK
	 Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật
	HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.
 2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp..
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn? à Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu"
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: (5’):
Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
 GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?
Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật)
GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể .
GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu. 
Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu 
? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào.
HS đọc SGK-> Trả lời
*Hoạt động2: (10’).
Tìm hiểu các phép chiếu:
- GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.
 ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?.
 ? Nêu các loại phép chiếu?.
- HS quan sát và rút ra nhận xét.
- GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu.
 *Hoạt động 3: (10’).
Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
 - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.
- HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu 
- GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.
- HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.
- GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.
GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể 
I/ Khái niệm về hình chiếu
- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng à hình chiếu của vật thể 
- cách vẽ: 
II. Các phép chiếu
+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau.
+ Các loại phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).
Phép chiếu song song (H.2.2b).
Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).
III. Các hình chiếu vuông góc
1.Các mặt phẳng chiếu : 
 - Mặt phẳng chiếu đứng .
 - Mặt phẳng chiếu bằng .
 - Mặt phẳng chếu cạnh .
2 . Các hình chiếu :
 - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới).
 - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống).
 - Hình chiếu cạnh.
IV. Vị trí các hình chiếu(5’) :
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu bằng
* Ghi nhớ : SGK
3. Củng cố(3’):
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
Ngµy so¹n:01/09/2012
Ngµy d¹y :03/09/2012
Tiết: 3 BÀI 4:
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
	2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
	3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 1. Chuẩn bị của thầy - trò:
 Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)
 - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
 Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở 
 2. Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành...
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’): 
 Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK?
 2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. (5’).
- GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.
- ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ?
- HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.
- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?
*HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :
- GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.
- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.
- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ?
- HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1
*HĐ 3: (8’).Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.
- GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.
- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?
- HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.
- HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.
- GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.
*HĐ 4: (7’).Tìm hiểu hình chóp đều.
- GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.
- HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều.
- HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.
- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.
1HS đọc phần ghi nhớ SGK
I. Khối đa diện
* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
II. Hình hộp chữ nhật(10’) :
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật :
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :
b
 h
 a
1
3
2
Bảng 4.1.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Chữ nhật
Chiều dài , chiều cao.
2
Bằng
Chữ nhật
Chiều dài , chiều rộng.
3
Cạnh
Chữ nhật
Chiều cao, chiều rộng.
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Chữ nhật
Chiều dài cạnh đáy, chiều cao.
2
Bằng
Tam giác
Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy.
3
Cạnh
Chữ nhật
Chiều cao, chiềâôc đáy.
IV. Hình chóp đều
 Mặt bên
 Đỉnh
 h
 a
1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.
 Mặt đáy
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
Bảng 4.3.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Tam giác
Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp.
2
Bằng
Hình vuông
Chiều dài cạnh đáy.
3
Cạnh
Tam giác
Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.
* Ghi nhớ : SGK.
3. Củng cố(3’):
GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
Làm bài tập trang 19 SGK.
Chuẩn bị tiết 4 thực hành.
Ngµy so¹n:8/09/2012
Ngµy d¹y 10/09/2012
Tiết: 04 :BÀI 6:
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu.
	- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
	2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu.
	3.Thái độ: 
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
	1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu...
 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình.
 3. phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại...
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs
2.Bài mới(2’): Gv giới thiệu " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay. 
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1.(10’). Tìm hiểu khối tròn xoay
GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay.
 - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì?
 Chúng được tạo thành như thế nào?
HS trả lời.
GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ?
(cái nón,quả bóng, thùng fi ) 
*Hoạt động2: (28’). Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu 
HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải.
HS quan sát mô hình
Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào?
à hs vẽ các hình chiếu của hình trụ
Y/c hs thực hiện Bảng 6.1
(Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật)
(Kích thước: d,h; d ; d,h)
Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của hình nón?
Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu?
HS trả lời vào bảng.
GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào?
HS thảo luận nhóm -> trả lời
I/ Khối tròn xoay
a) ..hình chữ nhật
b).. hình tam giác
c) .nửa hình tròn..
-Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh 1đường cố định 
(trục quay) của hình.
 h
 d
II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
* Hình trụ:
 d
 h
* Hình Nón: 
Bảng 6.2 
Hinh chiếu
Hìnhdạng
Kích thước
Đứng
Tam giác
h, d
Bằng
đường tròn
d
Cạnh
Tam giác
h, d
* Hình cầu: 
Bảng 6.3
Hinh chiếu
Hìnhdạng
Kích thước
Đứng
Tròn
d
Bằng
Tròn
d
Cạnh
tròn
d
=> Ghi chú: SGK
Ghi nhớ: SGK/25
3. Củng cố(3’):
- yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
- trả lời các câu hỏi cuối bài
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Trả lời các câu hỏi vào vở
 - Làm bài tập / 26
Ngµy so¹n: 8/09/2012
Ngµy d¹y : 11/09/2012
Tiết 5:BÀI 3+5: THỰC HÀNH
 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục Tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện,
 2.Kỹ năng: 
 - Phát huy trí tưởng tượng không gian.
 - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.
 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.
 + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. 
 + Có ý thức bảo vệ môi trường sau khi thực hành
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2.
 - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. .
2.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’).
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành.
- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’).
 - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4)
 - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình.
Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(22’).
- GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. 
- GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.
Mẫu báo cáo:
Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 	Họ tên người vẽ:Lớp:. Ngày vẽ..
a) Bảng 3.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1)
 Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
x
4
3
 2
1
IV. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’):
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh.
GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn
GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung
V. Giáo dục bảo vệ môi trường (3’)
GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường
VI.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.
Ngµy so¹n:15 /9/2012
Ngµy d¹y :17 /9/2012
Tiết:6 – Bài 7 :THỰC HÀNH
 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
 - Phát huy trí tưởng tượng không gian, 
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường sau khi thực hành
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK;
 2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK.
 3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành...
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK.
2.Bài mới:
 A/ Giới thiệu bài(5’).
 GV nêu mục tiêu của bài thực hành. 
 - kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.
 - giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.
 - hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành.
 - hs thực hiện trên giấy A4
 B/ Tổ chức thực hành(35’).
 - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm.
 - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 - GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. 
 - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2
Bảng 7.1: Bảng 7.2:
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
 Vật thể
Khối hh
A
B
C
D
1
x
H. trụ
x
x
2
x
H. Nón cụt
x
x
3
x
Hình hộp
x
x
x
x
4
X
H. chỏm cầu
x
IV/ Nhận xét - đánh giá(5’
 - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành
 - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.
V. Giáo dục bảo vệ môi trường (3’)
GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường
V.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8)
Ngµy so¹n:15/09/2011
Ngµy d¹y :18/09/2011
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
TiÕt 7:BÀI 8:
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT-HÌNH CẮT
I/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
 2.Kỹ năng: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
	3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
	1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
	3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành...	
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt.
- GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
- HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt theo thông tin SGK .
- GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt.
- HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên.
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(20’)
+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
II. Khái niệm về hình cắt(20’).
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
3. Củng cố(3’):
- Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ .
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.	
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 9
Ngµy so¹n:22/09/2012
Ngµy d¹y :24/ 09/2012
Tiết: 08:BÀI 9:
 BẢN VẼ CHI TIẾT
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết
2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 
3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 
	1/ GV: Bảng phụ hình 9.1
 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
	3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại...	
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- GV: Trong sản xuất, để l

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan_7.doc