Giáo án Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 10 - Đỗ Bình

docx 39 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 30/06/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 10 - Đỗ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 10 - Đỗ Bình
 PHẦN I. PHONETICS – STRESS – TRỌNG ÂM 
Buổi 3 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP)
A. NHỮNG QUI TẮC CƠ BẢN VỀ CÁCH PHÁT ÂM.
 Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa.
B. BỘ KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ.
I. NGUYÊN ÂM (VOWELS)
[i] âm có trong từ sit, hit
[i:] âm có trong từ seat, leave
[e] âm có trong từ bed, get
[æ] âm có trong từ map, have, bank, back
[a:] âm có trong từ far, car, star
[ɔ] âm có trong từ not, hot
[ɔ:] âm có trong từ floor, four
[ʊ] âm có trong từ put
[ʊ:] âm có trong từ blue
[ʌ] âm có trong từ but, cup
[/∂/] âm có trong từ again, obey 
[ɜ:/ ∂:] âm có trong từ fur
Ghi chú: Dấu [:] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài. 
 Dấu [:] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phải đọc kéo dài.
II. NGUYÊN ÂM ĐÔI (DIPH THONGS)
[ei ] âm có trong từ 	: lake, play, place.
[ai ] âm có trong từ 	: five, hi, high
[ɔi] âm có trong từ 	: boy
[aʊ ] âm có trong từ : now, how
[∂ʊ ] âm có trong từ : nose, so
[i∂] âm có trong từ 	: near, hear
[e∂] âm có trong từ 	: hair, pair
[u∂] âm có trong từ 	: sure, poor
III. NGUYÊN ÂM BA (TRIPTHONGS)
[ai∂] âm có trong từ 	: fire, hire	[au∂] âm có trong từ 	: flour, sour
[ei∂] âm có trong từ : player.
IV. PHỤ ÂM (CONSONANTS).
[ŋ]: âm có trong từ 	: long, song
[ð]: âm có trong từ 	: this, that, then
[q]: âm có trong từ 	: thanks, think
[∫]: âm có trong từ 	: should, sure
[t∫]: âm có trong từ 	: change, chin
[d∂]: âm có trong từ 	: just
[r]: âm có trong từ 	: red, read
[l]: âm có trong từ 	: well, leader
[h]: âm có trong từ 	: hat, hot
[t]: âm có trong từ 	: tea, take
[k]: âm có trong từ 	: cat, car.
[∂]: âm có trong từ 	: usual.
[z]: âm có trong từ 	: zero
[g]: âm có trong từ 	: game, get
[ju:]: âm có trong từ 	: tube, huge.
[s ]: âm có trong từ : sorry, sing
Chú ý: Những ký hiệu [w] và [ju:] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm.
 Có 2 cách viết âm u: [u] hoặc [ʊ]
Exercise 3/30
I only recognized him when he came into the light. 
à Not until he came into the light did I recognize him
That rumor about the politician and the construction contract is absolutely false. 
à There is(absolutely) no truth in that rumor about the politician and the construction contract
One runner was too exhausted to complete the last lap of the race. 
à One runner was so exhausted (that) he couldn’t/was unable to complete the last lap of the race
My mother was the most warm-hearted person I’ve ever known. 
à I’ve never known a more warm-hearted person than my mother (was)
They never made us do anything we didn’t want to do. 
à We were never made to do anything we didn’t want to
The only thing that prevented the passing of the bill was the death of the Prime Minister. 
àHad it not been for the death of the PM the bill would have been passed/got through
It is quite pointless to complain. àThere’s no point in complaining
--------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 3 -------------------------------------------------
Buổi 4 - Bài 2. CÁCH PHÁT ÂM CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM.
1. Nguyên âm “A”
1.1: A đọc là [æ] Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm.
Examples:	 Lad [læd]: con trai	Dam [dæm]: đập nước
	 Fan [fæn]: cái quạt.	Map [mæp]: bản đồ
* Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ.
Examples: 	Candle	 [`kændl]: nến	Captain [`kæpt∂n]: đại uý, 
	Calculate [`kækjuleit]	: tính	Unhappy [ʌn`hæpi]: bất hạnh
1.2: A đọc là [ei]	 Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E
Examples:	Bate	 [beit]	: giảm bớt	Cane	 [kein]	: cây gậy
	Late	 [leit]	: muộn	Fate	 [feit]	: số phận
* Trong tận cùng ATE của động từ
Examples: 	To intimate [`intimeit]	: cho hay	To deliberate	[`dilibreit]: tính kỹ càng
* Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN
Examples: Nation	 [‘nei∫∂n]: quốc gia	Translation [træns`lei∫∂n] : bài dịch
	 Preparation [prep∂`rei∫∂n] : sự chuẩn bị	Asian	 [`ei∫∂n]	: Người châu á
* Ngoại lệ: Companion [k∂m`pænj∂n] : bạn đồng hành	Italian	[i`tælj∂n]	: Người Italia
 Librarian	[lai`bre∂ri∂n]	: thủ thư Vegetarian [ved∂i`te∂ri∂n] : Người ăn chay
1.3: A đoc là [ɔ:] Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL”
 Examples:	All	 [ɔ:ll]	: tất cả	Call	 [kɔ:ll]	 : goi điện
	Tall	 [tɔ:ll]	: cao lớn	Small	 [smɔ:ll]: nhỏ nhắn
1.4: A đọc là [ɔ] (Ngoại lệ: 	way [wei] : con đường Waste	 [weist] : lãng phí)
* Trong những âm tiết có trọng âm của một từ , hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W.
Examples:	Was	 [wɔz]	: to be	Want	 [wɔnt]	: muốn
	Wash	 [wɔ∫]	: tắm rửa	Watch	 [wɔt∫]	: xem
1.5: A đọc là [a:] Tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ
Examples:	Bar	 [ba:]	: chấn song	Far	 [fa:]	: xa xôi
	Star	 [sta:]	: ngôi sao	Barn	 [ba:n]	:vựa thóc
	Harm	 [ha:m] : tổn hại	Charm	 [t∫a:m]: quyến dũ
	Departure [di`pa:t∫∂]	: sự khởi hành 	Half	 [ha:f]	: một nửa
1.6: A đọc là [e∂] Trong một số từ có tận cùng là ARE (* Ngoại lệ:	are [a:])
Examples: Bare	 [be∂]	: trơ trụi	Care	 [ke∂]	 : sự cẩn then
	 Dare	 [de∂]	: dám	Fare	 [fe∂]	 : tiền vé
	 Ware	 [we∂]	: hàng hoá	Prepare [pri`pe∂]: chuẩn bị
1.7:A đọc là [i] Trong tận cùng - ATE của tính từ
Examples: 	Itimate	[`intimit]: mật thiết	Animate [`ænimit]: linh hoạt, sống động
	Delicate [`delikit]: tế nhị, mỏng mảnh
* Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết.
Examples: 	Village 	 [`vilid∂]: làng quê	Cottage [`kɔtid∂]	: nhà tranh
	Shortage [`∫ɔ:tid∂]: tình trạng thiếu hụt	Damage [`dæmid∂]	: sự thiệt hại
	Courage [`kʌrid∂]: lòng can đảm	Luggage [`lʌgid∂]	: hành lý
1.8: A đọc là [∂] Trong những âm tiết không có trọng âm.
Examples:	Aain	 [∂`gein]	: lại, lần nữa 	Balance [`bæl∂ns] :sự thăng bằng
	Explanation [ekspl∂`nei∫∂n]: sự giảI thích 	Capacity [k∂`pæs∂ti]	: năng lực
2. Cách đọc nguyên âm “E”
2.1: E đọc là [e] (Ngoaị lệ:	 Her [h∂:] : của cô ấy Term [t∂:m]	 : học kỳ)
* Những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ(trừ R).Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ 
Examples: 	Bed	 [bed]	: giường	Get	 [get]	: lấy, tóm
	Met	 [met]	: gặp gỡ	Them	 [ðem]	: họ
	Debt	 [det]	: món nợ	Send	 [send]	: gửi
	Member [`memb∂]	:thành viên	November [no`vemb∂]: tháng 11
2.2: E đọc là [i:] Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E và trong những từ be, she, he, me
Examples: 	Cede	[si:d]	 : nhượng bộ 	Scene	 [si:n]	 : phong cảnh
	Complete	[k∂mpli:t] : hoàn toàn	Benzene [ben`zi:n] : chất benzen
2.3: E đọc là [i] Trong những tiền tố BE, DE, RE
Examples: 	Begin	 [bi`gin]: bắt đầu	Become [bi`kʌm] : trở thành
	Decide [di`said] : quyết định	Return [ri`t∂:n] : trở về
	Remind [ri`maid] : gợi nhớ	Reorganize [ri`ɔ:g∂naiz] : tổ chức lại
2.3: E đọc là [∂] 
Examples: 	Silent	 [`sail∂nt]: yên lặng	Open	 [`oup∂n]	: mở
	Chicken [t∫ik∂n]: thịt gà	Generous [`d∂en∂r∂s]	: hào hiệp
Exercise 4/30
You can’t possibly expect me to have supper ready by 8 o’clock. (question). 
àThere is no question of supper being ready by 8 o’clock
It is my opinion that there is no advantage in further discussion. (see) 
àAs far as I can see, there is no advantage in further discussion
Please excuse Jane’s poor typing. She’s only been learning for a month. (allowances) 
àPlease make allowances for Jane’s poor typing; she’s only been learning for a month
There is no way that young man can achieve success in this test. (bound) 
àThat young man is bound to fail in this test
Although the dog appeared harmless, it was, in fact, quite dangerous. (contrary) 
àContrary to (its) (harmless) appearance, the dog was in fact quite dangerous
If Smith hadn’t broken his leg, he would have played football for England. (represented). 
àIf Smith hadn’t broken his leg, he would have represented England
This hotel is inaccessible in winter. (possible) 
àIt’s not possible to get to/to reach this hotel in winter
As far as I know he is still working in Bristol. (knowledge). 
àTo (the best of) my knowledge, he is still working in Bristol
---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 4 ----------------------------------------------------
Buổi 5 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP)
3. Cách đọc “AI”
3.1: AI đọc là [ei] * Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R
Examples: 	Mail	 [meil]	: thư từ	Sail	 [seil]	: bơi thuyền
	Wait	 [weit]	: chờ đợi	Said	 [seid]	: của say
	Afraid	 [∂`freid]: e sợ	Nail	 [neil]	: móng
3.2: AI đọc là [e∂]: * Khi đứng trước R
Examples: 	Air	 [e∂]	: không khí	Fair	 [fe∂]	: bình đẳng
	Hair	 [he∂]	: tóc	Pair	 [pe∂]	: cặp đôi	Chair	 [t∫e∂]	: ghế tựa
4. Cách đọc “AU”
4.1: AU đọc là [ɔ:] * Trong hầu hết các từ chứa AU
Examples: 	Fault	 [fɔ:lt]	: lỗi lầm	Launch	 [lɔ:nt∫]	 : hạ thuỷ
	Audience [`ɔ:di∂ns]: khán giả	Daughter [`dɔ:t∂] : con gái
4.2: AU đọc là [a:] Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ
Examples: 	Aunt	 [a:nt]	: cô, dì thím mợ	Laugh	 [la:f]	: cười
5. Cách đọc “AW”	* Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ:]
Examples:	 law	 [lɔ:] : luật pháp	Draw	 [drɔ:]	: kéo, lôi, vẽ
	Crawl	 [krɔ:l]	: bò, bò lê	Dawn	 [dɔ:n]	 : bình minh
6. Cách đọc “AY”	 AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY
Examples: 	Clay [klei]	: đất sét	Day	 [dei]	: ngày	 Play [plei]	: chơi, vở kịch	 
Tray [trei]	: khay	 	Stay [stei]	: ở lại	 Pay	 [pei]	: trả
* Ngoại lệ cần ghi nhớ: Quay [ki:] : bến cảng
 Mayor	 [me∂] : thị trưởng Papaya	[p∂`pai∂]	: đu đủ
7. Cách đọc “EA” 
7.1: EA đọc là [e] Trong các từ như : Head	 [hed]	 : đầu, đầu não
 Bread [bred]	: bánh mì 	Breath [breq]	: hơi thở
 Breakfast [`brekf∂st]: bữa ăn sáng 	Steady [`stedi]: vững chắc, đều đều
 Jealous [`d∂el∂s]	: ghen tuông Measure [`meʒ∂]	: đo lường
 Leather [`leðə]	:da thuộc 	Pleasure [`pleʒə]: niềm vui, niềm vinh hạnh
7.2: EA đọc là [i:] Trong các từ như: East [i:st]	: phương đông
 Easy [i:zi]	: dễ dàng Heat [hi:t]	: sức nóng
 Beam [bi:m]	: tia sáng 	Dream [dri:m]	: giấc mơ
 Breathe [bri:ð]	: thở, thổi nhẹ 	Creature [`kri:t∫ə]: tạo vật, người
7.3: EA đọc là [ə:] Trong các từ như: Learn	 [lə:n]	 : học
 Earth [ə:q]	: trái đất 	Heard [hə:d]	: quá khứ của hear
 Earn [ə:n]	: kiếm sống 	Pearl [pə:l]	 : viên ngọc
7.4: EA đọc là [eə] Trong các từ như: Bear [beə] : con gấu
 Pear [peə]	: quả lê 	Tear [teə]	: xé rách
 Wear [weə]	: mặc 	Swear [sweə]	: thề
7.5: EA đọc là [iə] Trong các từ như: Tear [tiə]: nước mắt
 Clear [kliə]	: rõ ràng 	Beard [biə:d]	:râu
7.6: EA đọc là [ei] Trong các từ như: Great [greit]: vĩ đại, to lớn
 Break [breik]	: làm vỡ 	Steak [steik]	: lát mỏng
Exercise 5/30
The workers only called off the strike after a new pay offer. 
à Only after a new pay offer did the workers call off the strike
He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery. 
àHe received a sentence of six months for his part in the robbery
You can eat as much as you like for 5$ at the new lunch-bar. 
àThere is no limit/restriction to how much you eat at the new lunch-bar
She wore a hearing-aid, even though she could hear the phone ring perfectly well. 
àShe wasn’t so deaf/hard of hearing that she couldn’t hear the phone
You will never meet anyone more generous than Mrs. Jones. 
àMrs. Jones is the most generous person you will/could ever meet/ (be likely) to meet
My parents let me go abroad alone for the first time last year. 
à I was allowed to go abroad alone for the first time last year
It was his incompetence which led to their capture. 
à If he hadn’t been so incompetent they wouldn’t have been captured
I’m certainly not going to give you any more money. 
à I have no intention of giving you any more money
---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 5 ----------------------------------------------------
Buổi 6 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP)
8. Cách đọc “EE”
8.1: EE đọc là [i:] Trong các từ như:	see [si:]: trông, they
	Free	 [fri:]	: tự do	Heel	 [hi:l]	: gót
	Cheese [t∫i:z]	: phó mát	Agree	 [ə`gri:]	: đồng ý
8.2: EE đọc là [iə] Khi EE đứng trước tận cùng R của 1 từ.
Examples:	Beer	[biə]	: bia rượu	Cheer	[t∫iə]	: sự vui vẻ
	Deer	[diə]	: con nai	Career	[kə`riə]	: nghề nghiệp
9. Cách đọc “EI”
9.1: EI đọc là [i:] Trong các từ như: 	Ceiling [`si:lih] : trần nhà
	Deceive [disi:v]	: lừa đảo	Receipt [ri`si:t] : giấy biên lai
	9.2: EI đọc là [ei] Trong các từ như:
Eight	 [eit]	: số 8	Weight	 [weit]	: trọng lượng
Freight	 [freit]	: hàng hoá trên tàu	Neighbour [`neibə]: hàng xóm	
* Trong các từ như: Other	 [`aiðə]	: cáI này hay cáI kia	Height	 [hait]	: chiều cao
9.3: EI đọc là [eə] Trong các từ như::	
Heir	 [eə]	: người thừa kế	Their	 [ðeə]	: của họ
9.4: EI đọc là [e] Trong các từ như::	
Leisure	 [`leʒə]	: sự nhàn rỗi	Heifer	 [`hefə]	: bò nái tơ
10. Cách đọc “EX”
10.1: EX đọc là “eks” Khi EX là âm tiết mang trọng âm:
Examples:	exercise [`eksəsaiz]	: bài tập	Excellent [`eksələnt]: tuyệt hảo
10.2: EX đọc là “iks”
* Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 PÂ:
Examples:	Explain	[iks`plein]: giảI thích	Experience [iks`piəriəns] : kinh nghiệm
	Experiment	[iks`perimənt]: thí nghiệm	Expensive [iks`pensiv]	: đắt đỏ
10.3: EX đọc là “igz” EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm
Examples:	Examine [ig`zæmin]: sát hạch, kiểm tra	Existence [ig`zistəns]: sự hiện hữu
	Exhibit 	[ig`zibit] : trưng bày, triển lãm	Exhausted [ig`zɔ:stid]	: kiệt sức.
11. Cách đọc “EY”
11.1: EY đọc là “ei”	 Trong các từ như:
They	 [ðei]	 : họ	Prey	 [prei]	 :cầu nguyện
Grey	 [grei]	 : xám	Obey	 [¶`bei]	 : vâng lời
11.2: EY đọc là “i:” Trong các từ như: 	Money [`mLni:] : tiền
Storey	 [`stɔri:] : tầng, lầu	Key	 [ki:] : chìa khoá
Exercise 6/30
I don’t think there will be any applicants for this post. (likelihood) 
àThere is little/no likelihood that there will be applicants for this post
It was difficult for Susan to believe the good news (hardly) 
àSusan could hardly believe the good news
You must make allowances for his inexperience. (account) 
àYou must take his experience into account/ You must take account of his experience
This contract is not binding until we both sign it. (bound) 
àNeither (one) of us is bound by this contract until we both sign it
He wasn’t to blame for the accident. (fault) 
à The accident was not his fault.
You shouldn’t take his help for granted. (assume)
àYou should /do not assume (that) he will help you
---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 6 ----------------------------------------------------
Buổi 1 - Bài 1. RULES TO MARK STRESS – QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
Definitions:
Phoneme: The smallest part of sound (vowel and consonant sounds) Âm tố - là thành phần nhỏ nhất của âm thanh (gồm nguyên âm và phụ âm)
Syllable: The sound made when one or clusters of phoneme are articulated. Âm tiết – là tiếng phát ra khi một hoặc nhiều âm tố được phát âm.
Stress: The degree of the loudness or prominence with which a sound ort a word is pronounced. Độ lớn hay thống trị về âm của một âm tiết khi một chùm âm của một từ (có từ hai âm tiết trở lên) được đọc, nói hay phát âm.
Rules to mark stress:
Di-syllable words:
Usually on the second syllable if it is a verb whose second syllable doesn’t contain the vowel sounds of /ә/, /I/, and /әu/, on the first syllable of the other words. (trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ - trừ các âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm /ә/, /I/, hoặc /әu/, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại). As: mother, ready, color, palace, student, teacher, tonight, afraid, people, money, enjoy, paper, begin, provide, summer, abroad, noisy, success, enter,
Usually on the root syllables with words having suffixes or prefixes (đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm thường rơi vào âm tiết gốc). As: become, react, foretell, unpleasant, begin, failure, threaten, daily, treatment, ruler, unknown, builder, lately, quickly,
Be careful with words with different word-class. (đối với những từ mà bản thân có nhiều chức năng từ vựng ta áp dụng qui tắc a). As
Verb
Other words
Verb
Other words
Verb
Other words
rebel
rebel
record
record
conflict
conflict
progress
progress
export
export
permit
permit
suspect
suspect
conduct
conduct
PRACTICE EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH 
Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group.
A. paper
B. tonight
C. lecture
D. story
A. money
B. army
C. afraid
D. people
A. enjoy
B. daughter
C. provide
D. decide
A. begin
B. pastime
C. finish
D. summer
A. abroad
B. noisy
C. hundred
D. quiet
A. passion
B. aspect
C. medium
D. success
A. exist
B. evolve
C. enjoy
D. enter
A. doctor
B. modern 
C. corner 
D. Chinese 
A. complain
B. machine
C. music
D. instead
A. writer
B. baker 
C. builder 
D. career 
A. provide
B. adopt 
C. happen 
D. inspire 
A. result
B. region
C. river 
D. robot 
A. constant
B. basic 
C. irate 
D. obvious 
A. become
B. carry 
C. appoint 
D. invent 
A. engine
B. battle 
C. career 
D. rabies
Exercise 1/30 
We couldn’t have managed without my father’s money. 
àIf it hadn’t been for my father’s money, we couldn’t have managed. 
I had only just put the phone down when the boss rang back. 
à Hardly had I put the phone down when the boss rang back..
It was Walter Raleigh who introduced potatoes and tobacco into England.
à The English owe the introduction of potatoes and tobacco to WR...
“If my members agree to that, I’ll be very surprised,” said the union delegate.
à The union delegate observed that.. he would be very surprised if his members agreed..
While I strongly disapprove of your behavior, I will help you this time. 
àDespite my strong disapproval of your behavior, I will help you this time...
I’m sorry I missed Professor Baker’s lecture. 
à I’m sorry not to have heard/attended Pro Baker’s lecture.
We may not be able to give the concert. à The concert. may have to be cancelled.
I was not surprised to hear that Harry had failed his driving test. 
àIt came. as no surprise to me that Harry had failed his driving test..
--------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 1 -------------------------------------------------
Buổi 2 - Bài 1. RULES TO MARK STRESS – QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
Words with more than two syllable:
Usually on the 3rd syllables from the end (trọng âm thường rơi vào âm tiết thư ba kể từ âm tiết cuối): As. family, cinema, regular, singular, international, satisfactory, recognize, demonstrate, qualify, psychology, biologist, biology, democracy, responsibility
Usually on the 2nd syllables from the end with words ending in “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”(đối với các từ có tận cùng như đã liệt kê, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối). As: physician, experience, expedient, parental, essential, habitual, courageous, delicious, familiar, (Except for: Television)
Usually on the suffixes “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque” (đối với các từ có tận cùng như liệt kê, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này). As: Portuguese, refugee, employee, engineer, volunteer, adequate, picturesque, cigarette,
PRACTICE EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH 
Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group.
A. interesting
B. surprising 
C. amusing
D. successful
A. understand
B. engineer
C. benefit
D. Vietnamese
A. applicant
B. uniform
C. yesterday
D. employment
A. dangerous
B. parachute
C. popular
D. magazine
A. beautifully
B. intelligent
C. redundancy
D. discovery
A. comfortable
B. employment
C. important
D. surprising
A. variety
B. irrational
C. industrial
D. characterize
A. colorful
B. equality
C. dictionary
D. vegetable
A. elegant
B. regional
C. musical
D. important
A. difference
B. suburban
C. internet
D. character
A. beautiful
B. effective
C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_tieng_anh_lop_10_do_binh.docx