PHẦN I. PHONETICS – STRESS – TRỌNG ÂM Buổi 3 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP) A. NHỮNG QUI TẮC CƠ BẢN VỀ CÁCH PHÁT ÂM. Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa. B. BỘ KÝ HIỆU PHIÊN ÂM QUỐC TẾ. I. NGUYÊN ÂM (VOWELS) [i] âm có trong từ sit, hit [i:] âm có trong từ seat, leave [e] âm có trong từ bed, get [æ] âm có trong từ map, have, bank, back [a:] âm có trong từ far, car, star [ɔ] âm có trong từ not, hot [ɔ:] âm có trong từ floor, four [ʊ] âm có trong từ put [ʊ:] âm có trong từ blue [ʌ] âm có trong từ but, cup [/∂/] âm có trong từ again, obey [ɜ:/ ∂:] âm có trong từ fur Ghi chú: Dấu [:] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài. Dấu [:] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phải đọc kéo dài. II. NGUYÊN ÂM ĐÔI (DIPH THONGS) [ei ] âm có trong từ : lake, play, place. [ai ] âm có trong từ : five, hi, high [ɔi] âm có trong từ : boy [aʊ ] âm có trong từ : now, how [∂ʊ ] âm có trong từ : nose, so [i∂] âm có trong từ : near, hear [e∂] âm có trong từ : hair, pair [u∂] âm có trong từ : sure, poor III. NGUYÊN ÂM BA (TRIPTHONGS) [ai∂] âm có trong từ : fire, hire [au∂] âm có trong từ : flour, sour [ei∂] âm có trong từ : player. IV. PHỤ ÂM (CONSONANTS). [ŋ]: âm có trong từ : long, song [ð]: âm có trong từ : this, that, then [q]: âm có trong từ : thanks, think [∫]: âm có trong từ : should, sure [t∫]: âm có trong từ : change, chin [d∂]: âm có trong từ : just [r]: âm có trong từ : red, read [l]: âm có trong từ : well, leader [h]: âm có trong từ : hat, hot [t]: âm có trong từ : tea, take [k]: âm có trong từ : cat, car. [∂]: âm có trong từ : usual. [z]: âm có trong từ : zero [g]: âm có trong từ : game, get [ju:]: âm có trong từ : tube, huge. [s ]: âm có trong từ : sorry, sing Chú ý: Những ký hiệu [w] và [ju:] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm. Có 2 cách viết âm u: [u] hoặc [ʊ] Exercise 3/30 I only recognized him when he came into the light. à Not until he came into the light did I recognize him That rumor about the politician and the construction contract is absolutely false. à There is(absolutely) no truth in that rumor about the politician and the construction contract One runner was too exhausted to complete the last lap of the race. à One runner was so exhausted (that) he couldn’t/was unable to complete the last lap of the race My mother was the most warm-hearted person I’ve ever known. à I’ve never known a more warm-hearted person than my mother (was) They never made us do anything we didn’t want to do. à We were never made to do anything we didn’t want to The only thing that prevented the passing of the bill was the death of the Prime Minister. àHad it not been for the death of the PM the bill would have been passed/got through It is quite pointless to complain. àThere’s no point in complaining --------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 3 ------------------------------------------------- Buổi 4 - Bài 2. CÁCH PHÁT ÂM CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM. 1. Nguyên âm “A” 1.1: A đọc là [æ] Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm. Examples: Lad [læd]: con trai Dam [dæm]: đập nước Fan [fæn]: cái quạt. Map [mæp]: bản đồ * Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ. Examples: Candle [`kændl]: nến Captain [`kæpt∂n]: đại uý, Calculate [`kækjuleit] : tính Unhappy [ʌn`hæpi]: bất hạnh 1.2: A đọc là [ei] Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E Examples: Bate [beit] : giảm bớt Cane [kein] : cây gậy Late [leit] : muộn Fate [feit] : số phận * Trong tận cùng ATE của động từ Examples: To intimate [`intimeit] : cho hay To deliberate [`dilibreit]: tính kỹ càng * Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN Examples: Nation [‘nei∫∂n]: quốc gia Translation [træns`lei∫∂n] : bài dịch Preparation [prep∂`rei∫∂n] : sự chuẩn bị Asian [`ei∫∂n] : Người châu á * Ngoại lệ: Companion [k∂m`pænj∂n] : bạn đồng hành Italian [i`tælj∂n] : Người Italia Librarian [lai`bre∂ri∂n] : thủ thư Vegetarian [ved∂i`te∂ri∂n] : Người ăn chay 1.3: A đoc là [ɔ:] Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL” Examples: All [ɔ:ll] : tất cả Call [kɔ:ll] : goi điện Tall [tɔ:ll] : cao lớn Small [smɔ:ll]: nhỏ nhắn 1.4: A đọc là [ɔ] (Ngoại lệ: way [wei] : con đường Waste [weist] : lãng phí) * Trong những âm tiết có trọng âm của một từ , hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W. Examples: Was [wɔz] : to be Want [wɔnt] : muốn Wash [wɔ∫] : tắm rửa Watch [wɔt∫] : xem 1.5: A đọc là [a:] Tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ Examples: Bar [ba:] : chấn song Far [fa:] : xa xôi Star [sta:] : ngôi sao Barn [ba:n] :vựa thóc Harm [ha:m] : tổn hại Charm [t∫a:m]: quyến dũ Departure [di`pa:t∫∂] : sự khởi hành Half [ha:f] : một nửa 1.6: A đọc là [e∂] Trong một số từ có tận cùng là ARE (* Ngoại lệ: are [a:]) Examples: Bare [be∂] : trơ trụi Care [ke∂] : sự cẩn then Dare [de∂] : dám Fare [fe∂] : tiền vé Ware [we∂] : hàng hoá Prepare [pri`pe∂]: chuẩn bị 1.7:A đọc là [i] Trong tận cùng - ATE của tính từ Examples: Itimate [`intimit]: mật thiết Animate [`ænimit]: linh hoạt, sống động Delicate [`delikit]: tế nhị, mỏng mảnh * Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết. Examples: Village [`vilid∂]: làng quê Cottage [`kɔtid∂] : nhà tranh Shortage [`∫ɔ:tid∂]: tình trạng thiếu hụt Damage [`dæmid∂] : sự thiệt hại Courage [`kʌrid∂]: lòng can đảm Luggage [`lʌgid∂] : hành lý 1.8: A đọc là [∂] Trong những âm tiết không có trọng âm. Examples: Aain [∂`gein] : lại, lần nữa Balance [`bæl∂ns] :sự thăng bằng Explanation [ekspl∂`nei∫∂n]: sự giảI thích Capacity [k∂`pæs∂ti] : năng lực 2. Cách đọc nguyên âm “E” 2.1: E đọc là [e] (Ngoaị lệ: Her [h∂:] : của cô ấy Term [t∂:m] : học kỳ) * Những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ(trừ R).Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ Examples: Bed [bed] : giường Get [get] : lấy, tóm Met [met] : gặp gỡ Them [ðem] : họ Debt [det] : món nợ Send [send] : gửi Member [`memb∂] :thành viên November [no`vemb∂]: tháng 11 2.2: E đọc là [i:] Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E và trong những từ be, she, he, me Examples: Cede [si:d] : nhượng bộ Scene [si:n] : phong cảnh Complete [k∂mpli:t] : hoàn toàn Benzene [ben`zi:n] : chất benzen 2.3: E đọc là [i] Trong những tiền tố BE, DE, RE Examples: Begin [bi`gin]: bắt đầu Become [bi`kʌm] : trở thành Decide [di`said] : quyết định Return [ri`t∂:n] : trở về Remind [ri`maid] : gợi nhớ Reorganize [ri`ɔ:g∂naiz] : tổ chức lại 2.3: E đọc là [∂] Examples: Silent [`sail∂nt]: yên lặng Open [`oup∂n] : mở Chicken [t∫ik∂n]: thịt gà Generous [`d∂en∂r∂s] : hào hiệp Exercise 4/30 You can’t possibly expect me to have supper ready by 8 o’clock. (question). àThere is no question of supper being ready by 8 o’clock It is my opinion that there is no advantage in further discussion. (see) àAs far as I can see, there is no advantage in further discussion Please excuse Jane’s poor typing. She’s only been learning for a month. (allowances) àPlease make allowances for Jane’s poor typing; she’s only been learning for a month There is no way that young man can achieve success in this test. (bound) àThat young man is bound to fail in this test Although the dog appeared harmless, it was, in fact, quite dangerous. (contrary) àContrary to (its) (harmless) appearance, the dog was in fact quite dangerous If Smith hadn’t broken his leg, he would have played football for England. (represented). àIf Smith hadn’t broken his leg, he would have represented England This hotel is inaccessible in winter. (possible) àIt’s not possible to get to/to reach this hotel in winter As far as I know he is still working in Bristol. (knowledge). àTo (the best of) my knowledge, he is still working in Bristol ---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 4 ---------------------------------------------------- Buổi 5 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP) 3. Cách đọc “AI” 3.1: AI đọc là [ei] * Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R Examples: Mail [meil] : thư từ Sail [seil] : bơi thuyền Wait [weit] : chờ đợi Said [seid] : của say Afraid [∂`freid]: e sợ Nail [neil] : móng 3.2: AI đọc là [e∂]: * Khi đứng trước R Examples: Air [e∂] : không khí Fair [fe∂] : bình đẳng Hair [he∂] : tóc Pair [pe∂] : cặp đôi Chair [t∫e∂] : ghế tựa 4. Cách đọc “AU” 4.1: AU đọc là [ɔ:] * Trong hầu hết các từ chứa AU Examples: Fault [fɔ:lt] : lỗi lầm Launch [lɔ:nt∫] : hạ thuỷ Audience [`ɔ:di∂ns]: khán giả Daughter [`dɔ:t∂] : con gái 4.2: AU đọc là [a:] Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ Examples: Aunt [a:nt] : cô, dì thím mợ Laugh [la:f] : cười 5. Cách đọc “AW” * Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ:] Examples: law [lɔ:] : luật pháp Draw [drɔ:] : kéo, lôi, vẽ Crawl [krɔ:l] : bò, bò lê Dawn [dɔ:n] : bình minh 6. Cách đọc “AY” AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY Examples: Clay [klei] : đất sét Day [dei] : ngày Play [plei] : chơi, vở kịch Tray [trei] : khay Stay [stei] : ở lại Pay [pei] : trả * Ngoại lệ cần ghi nhớ: Quay [ki:] : bến cảng Mayor [me∂] : thị trưởng Papaya [p∂`pai∂] : đu đủ 7. Cách đọc “EA” 7.1: EA đọc là [e] Trong các từ như : Head [hed] : đầu, đầu não Bread [bred] : bánh mì Breath [breq] : hơi thở Breakfast [`brekf∂st]: bữa ăn sáng Steady [`stedi]: vững chắc, đều đều Jealous [`d∂el∂s] : ghen tuông Measure [`meʒ∂] : đo lường Leather [`leðə] :da thuộc Pleasure [`pleʒə]: niềm vui, niềm vinh hạnh 7.2: EA đọc là [i:] Trong các từ như: East [i:st] : phương đông Easy [i:zi] : dễ dàng Heat [hi:t] : sức nóng Beam [bi:m] : tia sáng Dream [dri:m] : giấc mơ Breathe [bri:ð] : thở, thổi nhẹ Creature [`kri:t∫ə]: tạo vật, người 7.3: EA đọc là [ə:] Trong các từ như: Learn [lə:n] : học Earth [ə:q] : trái đất Heard [hə:d] : quá khứ của hear Earn [ə:n] : kiếm sống Pearl [pə:l] : viên ngọc 7.4: EA đọc là [eə] Trong các từ như: Bear [beə] : con gấu Pear [peə] : quả lê Tear [teə] : xé rách Wear [weə] : mặc Swear [sweə] : thề 7.5: EA đọc là [iə] Trong các từ như: Tear [tiə]: nước mắt Clear [kliə] : rõ ràng Beard [biə:d] :râu 7.6: EA đọc là [ei] Trong các từ như: Great [greit]: vĩ đại, to lớn Break [breik] : làm vỡ Steak [steik] : lát mỏng Exercise 5/30 The workers only called off the strike after a new pay offer. à Only after a new pay offer did the workers call off the strike He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery. àHe received a sentence of six months for his part in the robbery You can eat as much as you like for 5$ at the new lunch-bar. àThere is no limit/restriction to how much you eat at the new lunch-bar She wore a hearing-aid, even though she could hear the phone ring perfectly well. àShe wasn’t so deaf/hard of hearing that she couldn’t hear the phone You will never meet anyone more generous than Mrs. Jones. àMrs. Jones is the most generous person you will/could ever meet/ (be likely) to meet My parents let me go abroad alone for the first time last year. à I was allowed to go abroad alone for the first time last year It was his incompetence which led to their capture. à If he hadn’t been so incompetent they wouldn’t have been captured I’m certainly not going to give you any more money. à I have no intention of giving you any more money ---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 5 ---------------------------------------------------- Buổi 6 - Bài 2. PRONUNCIATION – ĐỌC PHIÊN ÂM - (ÔN TẬP) 8. Cách đọc “EE” 8.1: EE đọc là [i:] Trong các từ như: see [si:]: trông, they Free [fri:] : tự do Heel [hi:l] : gót Cheese [t∫i:z] : phó mát Agree [ə`gri:] : đồng ý 8.2: EE đọc là [iə] Khi EE đứng trước tận cùng R của 1 từ. Examples: Beer [biə] : bia rượu Cheer [t∫iə] : sự vui vẻ Deer [diə] : con nai Career [kə`riə] : nghề nghiệp 9. Cách đọc “EI” 9.1: EI đọc là [i:] Trong các từ như: Ceiling [`si:lih] : trần nhà Deceive [disi:v] : lừa đảo Receipt [ri`si:t] : giấy biên lai 9.2: EI đọc là [ei] Trong các từ như: Eight [eit] : số 8 Weight [weit] : trọng lượng Freight [freit] : hàng hoá trên tàu Neighbour [`neibə]: hàng xóm * Trong các từ như: Other [`aiðə] : cáI này hay cáI kia Height [hait] : chiều cao 9.3: EI đọc là [eə] Trong các từ như:: Heir [eə] : người thừa kế Their [ðeə] : của họ 9.4: EI đọc là [e] Trong các từ như:: Leisure [`leʒə] : sự nhàn rỗi Heifer [`hefə] : bò nái tơ 10. Cách đọc “EX” 10.1: EX đọc là “eks” Khi EX là âm tiết mang trọng âm: Examples: exercise [`eksəsaiz] : bài tập Excellent [`eksələnt]: tuyệt hảo 10.2: EX đọc là “iks” * Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 PÂ: Examples: Explain [iks`plein]: giảI thích Experience [iks`piəriəns] : kinh nghiệm Experiment [iks`perimənt]: thí nghiệm Expensive [iks`pensiv] : đắt đỏ 10.3: EX đọc là “igz” EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm Examples: Examine [ig`zæmin]: sát hạch, kiểm tra Existence [ig`zistəns]: sự hiện hữu Exhibit [ig`zibit] : trưng bày, triển lãm Exhausted [ig`zɔ:stid] : kiệt sức. 11. Cách đọc “EY” 11.1: EY đọc là “ei” Trong các từ như: They [ðei] : họ Prey [prei] :cầu nguyện Grey [grei] : xám Obey [¶`bei] : vâng lời 11.2: EY đọc là “i:” Trong các từ như: Money [`mLni:] : tiền Storey [`stɔri:] : tầng, lầu Key [ki:] : chìa khoá Exercise 6/30 I don’t think there will be any applicants for this post. (likelihood) àThere is little/no likelihood that there will be applicants for this post It was difficult for Susan to believe the good news (hardly) àSusan could hardly believe the good news You must make allowances for his inexperience. (account) àYou must take his experience into account/ You must take account of his experience This contract is not binding until we both sign it. (bound) àNeither (one) of us is bound by this contract until we both sign it He wasn’t to blame for the accident. (fault) à The accident was not his fault. You shouldn’t take his help for granted. (assume) àYou should /do not assume (that) he will help you ---------------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 6 ---------------------------------------------------- Buổi 1 - Bài 1. RULES TO MARK STRESS – QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM Definitions: Phoneme: The smallest part of sound (vowel and consonant sounds) Âm tố - là thành phần nhỏ nhất của âm thanh (gồm nguyên âm và phụ âm) Syllable: The sound made when one or clusters of phoneme are articulated. Âm tiết – là tiếng phát ra khi một hoặc nhiều âm tố được phát âm. Stress: The degree of the loudness or prominence with which a sound ort a word is pronounced. Độ lớn hay thống trị về âm của một âm tiết khi một chùm âm của một từ (có từ hai âm tiết trở lên) được đọc, nói hay phát âm. Rules to mark stress: Di-syllable words: Usually on the second syllable if it is a verb whose second syllable doesn’t contain the vowel sounds of /ә/, /I/, and /әu/, on the first syllable of the other words. (trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ - trừ các âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm /ә/, /I/, hoặc /әu/, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại). As: mother, ready, color, palace, student, teacher, tonight, afraid, people, money, enjoy, paper, begin, provide, summer, abroad, noisy, success, enter, Usually on the root syllables with words having suffixes or prefixes (đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm thường rơi vào âm tiết gốc). As: become, react, foretell, unpleasant, begin, failure, threaten, daily, treatment, ruler, unknown, builder, lately, quickly, Be careful with words with different word-class. (đối với những từ mà bản thân có nhiều chức năng từ vựng ta áp dụng qui tắc a). As Verb Other words Verb Other words Verb Other words rebel rebel record record conflict conflict progress progress export export permit permit suspect suspect conduct conduct PRACTICE EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group. A. paper B. tonight C. lecture D. story A. money B. army C. afraid D. people A. enjoy B. daughter C. provide D. decide A. begin B. pastime C. finish D. summer A. abroad B. noisy C. hundred D. quiet A. passion B. aspect C. medium D. success A. exist B. evolve C. enjoy D. enter A. doctor B. modern C. corner D. Chinese A. complain B. machine C. music D. instead A. writer B. baker C. builder D. career A. provide B. adopt C. happen D. inspire A. result B. region C. river D. robot A. constant B. basic C. irate D. obvious A. become B. carry C. appoint D. invent A. engine B. battle C. career D. rabies Exercise 1/30 We couldn’t have managed without my father’s money. àIf it hadn’t been for my father’s money, we couldn’t have managed. I had only just put the phone down when the boss rang back. à Hardly had I put the phone down when the boss rang back.. It was Walter Raleigh who introduced potatoes and tobacco into England. à The English owe the introduction of potatoes and tobacco to WR... “If my members agree to that, I’ll be very surprised,” said the union delegate. à The union delegate observed that.. he would be very surprised if his members agreed.. While I strongly disapprove of your behavior, I will help you this time. àDespite my strong disapproval of your behavior, I will help you this time... I’m sorry I missed Professor Baker’s lecture. à I’m sorry not to have heard/attended Pro Baker’s lecture. We may not be able to give the concert. à The concert. may have to be cancelled. I was not surprised to hear that Harry had failed his driving test. àIt came. as no surprise to me that Harry had failed his driving test.. --------------------------------------------- KẾT THÚC BUỔI 1 ------------------------------------------------- Buổi 2 - Bài 1. RULES TO MARK STRESS – QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM Words with more than two syllable: Usually on the 3rd syllables from the end (trọng âm thường rơi vào âm tiết thư ba kể từ âm tiết cuối): As. family, cinema, regular, singular, international, satisfactory, recognize, demonstrate, qualify, psychology, biologist, biology, democracy, responsibility Usually on the 2nd syllables from the end with words ending in “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”(đối với các từ có tận cùng như đã liệt kê, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối). As: physician, experience, expedient, parental, essential, habitual, courageous, delicious, familiar, (Except for: Television) Usually on the suffixes “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque” (đối với các từ có tận cùng như liệt kê, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này). As: Portuguese, refugee, employee, engineer, volunteer, adequate, picturesque, cigarette, PRACTICE EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH Find the one whose stress pattern is different from the others of the same group. A. interesting B. surprising C. amusing D. successful A. understand B. engineer C. benefit D. Vietnamese A. applicant B. uniform C. yesterday D. employment A. dangerous B. parachute C. popular D. magazine A. beautifully B. intelligent C. redundancy D. discovery A. comfortable B. employment C. important D. surprising A. variety B. irrational C. industrial D. characterize A. colorful B. equality C. dictionary D. vegetable A. elegant B. regional C. musical D. important A. difference B. suburban C. internet D. character A. beautiful B. effective C.
Tài liệu đính kèm: