LESSON 1: PRONUNCIATION & STRESS NGỮ ÂM - PRONUNCIATION: 1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra khả năng nhận biết cách phát âm các chữ cái được gạch dưới theo cách phát âm các nguyên âm, nguyên âm đơi, ba, các phụ âm, chùm phụ âm của các từ cĩ trong chương trình hoặc liên quan đến chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, thí sinh cần nắm vững: - Bảng phiên âm quốc tế. - Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm dễ gây nhầm lẫn. - Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm đặc biệt. - Quy tắc phát âm theo cách phát âm được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 2. Bảng phiên âm quốc tế: TT Nguyên âm đơn Nguyên âm đơi Phụ âm vơ thanh Phụ âm hữu thanh 1. / i / / ei / / p / / b / 2. / i: / / ai / / f / / v / 3. / e / / ɔi / / q / / d / 4. / ỉ / / aʊ / / t / / d / 5. / ɔ / / әʊ / / s / / z / 6. / ɔ: / / iә / / ʃ / / ʒ / 7. / L / / eә / / t∫ / / dʒ / 8. / ɑ: / / ʊә / / k / / g / 9. / ʊ / / h / / l / 10. / u: / / m / 11. / ә / / n / 12. / з: / / ŋ / 13. / r / 14. / w / 15. / j / 3. Một số nhĩm âm thường được kiểm tra: a. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “ed”: - Phát âm là /id/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /t/ và /d/. Ví dụ: started /’sta:tid/; acted /’ỉktid/; lasted/’la:stid/; listed/’listid/; painted /’peintid/;decided/di’saidid/; provided/prә’vaidid/; landed /’lỉndid/; added /’ỉdid/ Ngồi ra cịn cĩ các từ bất qui tắc cụ thể gồm: sacred /’seikrid/; hatred/’heitrid/; crooked/’krukid/; beloved/bi’lLvid/; wicked/’wikid/; naked/’neikid/ - Phát âm là /t/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /k, f, s, ʃ, tʃ, p/. Ví dụ: cooked/’kukt/; laughed/’la:ft/; glanced/’glỉnst/; washed/’woʃt/; watched /’wotʃt/; stopped/’stopt/ - Các trường hợp cịn lại phát âm là /d/. Ví dụ: earned/’з:nd/; played/’pleid/; employed/im’ploid/; died/’daid/; moved/’muvd/ b. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “s”: - Phát âm là /s/ nếu liền trước của chúng là các âm /p,k,t,f,q/. Ví dụ: caps/’kỉps/; peaks/’pi:ks/; laughs/’la:fs/; tenths/’tenqs/ - Phát âm là /z/ đối với các trường hợp cịn lại. Ví dụ: hands/’hỉndz/; ears/’i:rz/; boys/’boiz/; apples/’ỉplz/ c. Các cặp nguyên âm đơn: Ví dụ: /i/ vs. /i:/; /e/ vs. /ỉ/; /ɔ/ vs. /ɔ:/; /L/ vs. /a:/; /ʊ/ vs. /u:/; /ә/ vs. /з:/ d. Các nguyên âm và phụ âm khác. 4. Một số bài tập luyện phát âm: Find the word whose underlined part is pronounced differently from the others of the same group. A. geology B. psychology C. classify D. photography A. idiom B. ideal C. item D. identical A. children B. child C. mild D. wild A. both B. myth C. with D. sixth A. helped B. booked C. hoped D. waited A. name B. natural C. native D. nation A. blood B. food C. moon D. pool A. comb B. plumb C. climb D. disturb A. thick B. though C. thank D. think A. flour B. hour C. pour D. sour A. handed B. booked C. translated D. visited A. car B. coach C. century D. cooperate A. within B. without C. clothing D. strengthen A. has B. bag C. dad D. made A. kites B. catches C. oranges D. buzzes A. student B. stupid C. study D. studio A. wealth B. cloth C. with D. marathon A. brilliant B. trip C. tripe D. tip A. surgeon B. agent C. engine D. regard A. feather B. leather C. feature D. measure A. candy B. sandy C. many D. handy A. earning B. learning C. searching D. clearing A. pays B. stays C. says D. plays A. given B. risen C. ridden D. whiten A. cough B. tough C. rough D. enough A. accident B. jazz C. stamp D. watch A. this B. thick C. maths D. thin A. gas B. gain C. germ D. good A. bought B. naught C. plough D. thought A. forks B. tables C. beds D. windows A. moon B. pool C. door D. cool A. any B. apple C. hat D. cat A. book B. blood C. look D. foot A. pan B. woman C. sad D. man A. table B. lady C. labor D. captain A. host B. most C. cost D. post A. dear B. beard C. beer D. heard A. work B. coat C. go D. know A. name B. flame C. man D. fame A. how B. town C. power D. slow A. dictation B. repetition C. station D. question A. dew B. knew C. sew D. few A. asked B. helped C. kissed D. played A. smells B. cuts C. opens D. plays A. decided B. hatred C. sacred D. warned A. head B. break C. bread D. breath A. blood B. tool C. moon D. spool A. height B. fine C. tidy D. cliff A. through B. them C. threaten D. thunder A. fought B. country C. bought D. ought TRỌNG ÂM - STRESS 1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra cách xác định trọng âm chính của các từ đa âm tiết các từ vựng được kiểm tra thường cĩ trong chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, học sinh cần nắm vững: - Thế nào là trọng âm, trọng âm chính. - Các quy tắc xác định trọng âm chính của từ. - Phần phiên âm các từ vựng được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12. 2. Một số qui tắc đánh trọng âm: a. Đối với các từ cĩ 2 âm tiết. - Trọng âm chính của các từ cĩ hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ (trừ trường hợp các âm tiết thứ 2 đĩ cĩ chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әʊ/), và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại cịn lại (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đĩ cĩ chứa nguyên âm đơn /ә/). 1. appeal (v) /ә’pi:l/ brother (n) /’brLdә/ ancient /’einsәnt/ 2. appear (v) /ә’pir/ color (n) /’k Llә/ annual /’ỉnjʊәl/ 3. approach (v) /ә’prɔ:tʃ / dhoti (n) /’hәʊti/ concave /’kɔnkeiv/ 4. arrange (v) /ә’reidʒ / father (n) /’f a:dә/ hardly / ’ha:dli / 5. decide (v) /di’said/ mother (n) /’mLdә/ never / ’nevә / - Đối với những từ cĩ mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đĩ thường rơi vào âm tiết gốc. 1. become / bi’kLm / quickly / ’kwikli / threaten / ’θretәn / 2. react / ri’ỉkt / builder / ’bildә / failure / ’feiljʊә / 3. foretell / fɔ’tel / lately / ’leitli / daily / ’deili / 4. begin / bi’gin / actual / ’ỉktʊәl / treatment / ’tri:tmәnt / 5. unknown / Ln’knәʊn / sandy / ’sỉndi / ruler / ’ru:lә / b. Đối với các từ cĩ hơn 2 âm tiết - Đối với các từ cĩ hơn hai âm tiết, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. 1. family /’fỉmili/ philosopher /fi’lɔ:sɔfә/ biology /bai’ɔ:lɔdʒi / 2. cinema /’sinәmә / character /’kỉriktә/ democracy /di’mɔ:krәsi/ 3. regular /’regjʊlә / interest /’intәrist/ satisfy /’sỉtisfai / 4. singular /’siŋgjʊlә / internet /’intәnet/ dedicate /’delikeit / 5. international /intә’nỉʃәnәl/ different /’difәrәnt/ philosophy /fi’lɔ:sɔfi / - Đối với các từ cĩ tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. ian physician / fi’ziksәn / musician / mjʊ’ziksәn / ic athletic / eθ’letik / energetic / enә’dʒetik / ience experience / iks’priәns / convenience / kәn’veniәn / ient expedient / iks’pediәnt / ingredient / in’gri:diәn / al parental / pә’rentәl / refusal / re’fjʊzәl / ial essential / i’senʃәl/ confidential / kәnfi’denʃәl / ual habitual / hỉ’bi:tʃʊәl / individual / indi’vi:dʊәl / eous courageous / kɔ’rỉgәʊs / spontaneous / spɔn’tỉnәʊs / ious delicious / de’li:ʃIәʊs / industrious / in’dLstriәʊs / ion decision / di’si:zn / communication / kәmjʊni’keiʃn / iar familiar / fә’mi:liә / unfamiliar / Lnfә’mi:liә / - Đối với các từ cĩ tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm chính thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. ee refugee / refjʊ’dʒi: / employee / implɔi’i: / eer volunteer / vɔlLn’tiә / engineer / endʒi’nIә / ese Portuguese / pɔtjʊ’gi:s / Vietnamese / vietnL’mi:s / ette ushrette / Lʃ’ret / cigarette / sigә’ret / esque bamboo / bỉm’bu: / picturesque / piktʃә’res / oo kangaroo / kỉŋ’gru: / cukoo / kʊ’ku: / oon saloon / sỉ’lu:n / typhoon / tai’fu:n / - Đối với các từ cĩ tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. ate dedicate / ’dedikeit/ communicate / kә’mjʊnikeit/ fy classify / ’kla:sifai / satisfy / ’sỉtisfai / ity ability / ә’bi:liti / responsibility / respɔsi’bi:liti / ize recognize / ’rekɔgnaiz / urbanize / ’ɜ:bәnaiz / ety society / sәʊ’saiәti/ anxiety / ỉŋ’zaiәti / 3. Một số bài tập luyện xác định trọng âm của từ: Find the word whose stress pattern is different from the others of the same group. A. uncle B. machine C. rubber D. butter A. every B. evening C. potato D. factory A. produce B. money C. improve D. because A. vegetable B. university C. Wednesday D. television A. coffee B. farmer C. paper D. deliver A. eleven B. elephant C. energy D. envelope A. preparation B. decoration C. television D. exhibition A. leather B. paper C. iron D. ceramics A. mirror B. invent C. wallet D. engine A. discovery B. calculator C. aero-plane D. difficulty A. provide B. adopt C. happen D. inspire A. result B. region C. river D. robot A. constant B. basic C. irate D. obvious A. become B. carry C. appoint D. invent A. engine B. battle C. career D. rabies A. interesting B. surprising C. amusing D. successful A. understand B. engineer C. benefit D. Vietnamese A. applicant B. uniform C. yesterday D. employment A. dangerous B. parachute C. popular D. magazine A. beautifully B. intelligent C. redundancy D. discovery A. comfortable B. employment C. important D. surprising A. variety B. irrational C. industrial D. characterize A. colorful B. equality C. dictionary D. vegetable A. elegant B. regional C. musical D. important A. difference B. suburban C. internet D. character A. beautiful B. effective C. favorite D. popular A. attraction B. government C. borrowing D. visit A. difficulty B. individual C. population D. unemployment A. biology B. redundancy C. interviewer D. comparative A. conversation B. isolation C. traditional D. situation A. continue B. disappear C. imagine D. inhabit A. altogether B. capacity C. eventually D. particular A. professor B. digestion C. mechanic D. engine A. mathematics B. biology C. experiment D. philosophy A. evolution B. development C. discovery D. philosopher A. another B. energy C. centigrade D. gravity A. evaporate B. temperature C. impossible D. experiment A. gravity B. professor C. pyramid D. remedy A. abandon B. discover C. imagine D. satisfy A. activity B. epidemic C. philosopher D. significance A. picture B. business C. stranger D. return A. museum B. cinema C. hospital D. concert A. performance B. unknown C. visit D. confirm A. yesterday B. tonight C. today D. tomorrow A. memory B. article C. newspaper D. edition A. sorry B. tractor C. police D. fireman A. interest B. remember C. assemble D. resemble A. policeman B. semester C. exercise D. attendance A. vegetable B. interesting C. volleyball D. detective A. homework B. lesson C. detect D. tennis ---------------------------- THE END ------------------------------ LESSON 2: THE PRESENT TENSES 1. The simple present tense: Thì hiện tại thường 1.1. The form: Cơng thức cấu tạo ( + ) S - V ( - ) S - don’t/ doesn’t – V ( ? ) Do/ Does - S - V? 1.2. The usage: Trường hợp sử dụng - To denote actions that happened repeatedly. Diễn tả những hành động được lặp đi lặp lại, thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, etc. e.g. She never comes late. They walk to school every day. - To denote long lasting events. Diễn tả hành động tồn tại lâu dài như một điều tất yếu. e.g. We live in Concord street. He works for a factory near his house. - To denote a true fact. Diễn tả những sự thật hiển nhiên. e.g. The earth moves around the Sun. The Sun rises in the east. 1.3. The recognition: Các dấu hiệu nhận biết của thì này là các trạng từ chỉ thời gian và tần suất như sau: - now/ nowadays/ today/ this summer/ - always/ usually/ often/ sometimes/ occasionally/ - the proof of constant truth. 1.4. Notes: Chú ý - Denote a plan/ prediction/ timetables/ Thì Hiện tại thường cịn dùng để diễn tả một kế hoạch, dự đốn,hay thời gian biểu như: e.g. A: When does the first train leave? B: It leaves at 9.00. - The division of “be”, “have”, “can, may, must”, 2. The present progressive tense: Thì hiện tại tiếp diễn 2.1. The form: Cơng thức cấu tạo ( + ) S - am/ are/ is - V-ING ( - ) S - am/ are/ is - not - V-ING ( ? ) Am/ Are/ Is - S - V-ING? 2.2. The usage: Cách sử dụng - To denote happening actions at the time of speaking. Diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm nĩi, thường đi với các trạng từ: now, right now, at the moment, at this time, etc. e.g. She is teaching Maths now. He is watching a football match at the moment. - To denote the interruption/ intention/ prediction/ plan/ Diễn tả những dự kiến, e.g. She is coming soon. (In fact, she has not come yet). Be quiet! The baby is sleeping. 2.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết của thì này căn cứ vào các trạng từ sau: - now/ right now/ at present/ at this time/ at this moment/ e.g. Right now, they are working in the factory. - follow a command, request, e.g. Be quiet! I am trying to listen to the news. 2.4. Notes: Điểm cần lưu ý - The ING-forms – Gấp đơi phụ âm cuối khi tạo present participles với các động từ sau: getting, running, having, writing, dying, lying,) e.g. She is running in the park now. - The omission of the verbs of awareness or sensation as - một số động từ khơng dùng cho thì hiện tại tiếp diễn như: be/ see/ hear/ understand/ know/ like/ want/ glance/ feel/ think/ smell/ love/ hate/ realize/ seem/ remember/ forget/(use the simple present instead - mà thay vào đĩ ta dùng thì hiện tại thường để diễn tả). 3. The present perfect tense: Thì hiện tại hồn thành 3.1. The form: Cơng thức cấu tạo ( + ) S - have/ has - P.P ( - ) S - haven’t/ hasn’t - P.P ( ? ) Have/ Has - S - P.P? 3.2. The usage: Cách sử dụng - Actions that happened in the past but having results, relating, or still happening at present. e.g. We have lived here since 1990. They have learned English for 5 years. - To denote actions that happened right before the time of speaking, using “just”. e.g. She has just come from New York. They have just bought a new house. - To denote unfulfilled actions with “yet”. e.g. He hasn’t come yet. Have you met him yet? - To denote past actions; no certain time expression, using “already”. e.g. We have already seen that film. She has already been to Paris. 3.3. The recognition: - just/ recently/ lately. - ever/ never (comments) e.g. We haven’t gone to the theatre recently. - already/ yet/ since/ for/ so far/ until now/ up to now (present). e.g. He has written ten books so far. 3.4. Notes: - Past participles: (regular verbs adding “ed”./ irregular verbs “learn by heart”) - The differences between the present perfect and the simple past tense. 4. The present perfect progressive tense: Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn 4.1. The form: Cơng thức cấu tạo ( + ) S - have/ has - been - V-ing ( - ) S - haven’t/ hasn’t - been - V-ing ( ? ) Have/ Has - S - been - V-ing? 4.2. The usage: Cách sử dụng - Actions that happened in the past but having results, relating, or still happening at present. e.g. We have been living here since 1990. They have been learning English for 6 years now. 4.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết since/ for/ with verbs as: live, work, wait, e.g. She has been waiting for 6 hours now. They have been playing since 3 o’clock. 5. Bài tập: Exercise 1: Supply the right form of each verb in each blanket. John has always traveled a lot. In fact, he was only two years old when he first flew to the US. His mother is Italian and his father is American. John was born in France, but his parents (1. meet)_________ in Cologne, Germany after they (2. live)_________ there for five years. They had met one day while John’s father was reading a book in the library and his mother (3. sit)_________ beside him. John (4. travel)_________ a lot because his parents also travel a lot. As a matter of fact, John is visiting his parents in France at the moment. He lives in New York now, but (5. visit)_________ his parents for the last few weeks. He really enjoys living in New York, but he also loves coming to visit his parents at least once a year. This year he (6. fly)_________ over 5,000 miles for his job. He has been working for Jackson & Co. for almost two years now. He (7. be)_________ pretty sure that he (8. work)_________ for them next year as well. His job requires a lot of travel. In fact, by the end of this year, he (9. travel)_________ over 120,000 miles! His next journey will be to Australia. He really doesn’t like going to Australia because it is so far. This time he (10. fly)_________ from Paris after a meeting with the company’s French partner. He will have been sitting for over 18 hours by the time he arrives! Exercise 2: Supply the right form of each verb in each blanket. The world is getting warmer and the oceans are rising. Why this (1. happen)_______? One answer is that it could simply be part of a natural process. After all, there (2. be)________ ice ages and long periods of warmth, so we could just (3. experience)_________ another warming trend. This kind of answer (4. have)_______ more supporters a few years ago. What scientists now (5. believe)_________ is that human activity is the cause. For more than two hundred years, human (6. gradually change)________ the atmosphere, mainly as a result of industrial pollution. We (7. create)_________ an atmosphere around the earth that, like a giant glass container, (8. let)________ heat from the sun through and then (9. hold)_________ it in temperatures, and sea levels (10. keep)_________ rising? The general answer is unfortunately yes. Exercise 3: Supply the right form of each verb in each blanket. Fishermen and sailors sometimes claim (1. see)_______ monsters in the sea. Though people (2. often laugh)_______ at stories told by seamen, it is now known that many of these 'monsters' which (13. at times sight)_______ are simply strange fish. Occasionally, unusual creatures (4. wash)_______ to the shore, but few of them (5. catch)_______ out at sea. Some time ago, however, a peculiar fish was caught near Madagascar. A small fishing-boat (6. carry)_______ miles out to sea by the powerful fish as it pulled on the line. Realizing that this was no ordinary fish, the fisherman made every effort (7. not damage)_______ it in any way. When it was eventually brought to shore, it was found to be over thirteen feet long. It had a head like a horse, big blue eyes, shining silver skin, and a bright red tail. The fish, which (8. send)_______ to a museum where it (9. examine)_______ by a scientist now, is called an oarfish. Such creatures (10. rarely see)_______ alive by man as they live at a depth of six hundred feet. -------------------------THE END---------------------------- LESSON 3: THE PAST TENSES 1. The simple past tense: Thì quá khứ đơn 1.1. The form: Cơng thức cấu tạo (p.V = the past form of verbs) ( +) S – p.V ( - ) S - didn’t – V ( ? ) Did - S - V? 1.2. The usage: Cách sử dụng - To denote a finished past action. e.g. We went to the park together. He gave her mother a ten-dollar note. - To report past events, past habits, or long lasting action in the past. e.g. She did all the work yesterday. We used to sit next to each other. 1.3. The recognition: Dấu hiệu nhận biết - last week/ month/ year/ e.g. He had 5 bad marks last month. They got married last year. - yesterday/ ago/ in 1969/ in the past/ e.g. Long long ago, there lived a couple by the sea. Man first discovered AIDS in 19
Tài liệu đính kèm: