Giáo án Chương hai : Động lực học chất điểm - Chủ đề 1: Lực – Tổng hợp lực - Cân bằng của chất điểm & phân tích lực

doc 36 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2691Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chương hai : Động lực học chất điểm - Chủ đề 1: Lực – Tổng hợp lực - Cân bằng của chất điểm & phân tích lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chương hai : Động lực học chất điểm - Chủ đề 1: Lực – Tổng hợp lực - Cân bằng của chất điểm & phân tích lực
Chương hai :	ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Chủ đề 1. LỰC –TỔNG HỢP LỰC - CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM & PHÂN TÍCH LỰC
Chủ đề 1.1. LỰC –TỔNG HỢP LỰC
1. Lực : được biểu diễn bằng một mũi tên (véc –tơ ) 
	* Gốc mũi tên là điểm đặt của lực. 	 
 * Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
	* Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực theo một tỷ lệ xích nhất định.
2. Tổng hợp lực : là thay thế hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bởi một lực 
sao cho tác dụng vẫn không thay đổi. 
 * Lực thay thế gọi là hợp lực. 
 * Phương pháp tìm hợp lực gọi là tổng hợp lực.
BÀI TẬP TỔNG HỢP LỰC :
LOẠI 1: TỔNG HỢP HAI LỰC
sử dụng quy tắc hình bình hành 
sử dụng quy tắc 2 lực cùng phương cùng chiều
sử dụng quy tắc 2 lực cùng phương ngược chiều
LOẠI 2: TỔNG HỢP 3 LỰC 
BƯỚC 1: lựa 2 cặp lực theo thứ tự ưu tiên cùng chiều hoặc ngược chiều or vuông góc tổng hợp chúng thành 1 lực tổng hợp 
BƯỚC 2: tiếp tục tỏng hợp lực tổng hợp trên với lực còn lại cho ra được lực tổng hợp cuối cùng 
 PP: theo quy tắc hình bình hành
 * 
* 
BA TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
* Hai lực cùng phương, cùng chiều : 
* Hai lực cùng phương , trái chiều : 
* Hai lực vuông góc :
 Cho 2 lực ;. Tìm độ lớn hợp lực của của &; vẽ hình ; & . Trong các trường hợp góc kẹp giữa hai lực bằng :
a. b. 	c. 	d. 	e. 	f. 
1200
Cho 3 lực đồng phẳng như hình vẽ, tìm độ lớn của hợp lực F ; vẽ hình .
C
a. ;;
b. ;;
c. ; các góc đều bằng 1200 .
Hai lực & cùng tác dụng vào một vật. Hợp lực của 2 lực là :
A. 2N	B. 4N	C. 6N	D. 15N
Chủ đề 1.2. SỰ CÂN BẰNG LỰC ( kiểm tra thường hỏi dạng này )
a. Các lực cân bằng : là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
b. Điều kiện cân bằng của chất điểm : 
BÀI TẬP CÂN BẰNG LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
@ Vật chịu tác dụng của 2 lực đồng quy :
@ Vật chịu tác dụng của 3 lực đồng quy :
 (gọi là 2 lực trực đối)
* 2 lực cùng phương, ngược chiều: 
* bằng nhau về độ lớn: 
VD:
 ( lực thứ ba trực đối với hợp lực của 2 lực còn lại)
* 2 lực cùng phương, ngược chiều: 
* bằng nhau về độ lớn: 
PP giải bài tập:
1. Tìm hợp lực của hai lực
2. Lấy lực thứ ba đối với hợp lực của hai lực kia 
4.Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực đồng phẳng cân bằng như hình vẽ. Tìm độ lớn của lực , vẽ hình.
	a. 	b. 	c. 	d. 
	ĐS: a. N 	b. N	c. 21N	d. 3N 
c)
b)
a)
600
d)
Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực cân bằng. Tìm độ lớn của lực , vẽ hình.
(d)
	a. ; 	b. ;	(b)
(c)
c. ;	d. ;
(a)
A
a. Một chất điểm đứng yên khi chịu tác dụng đồng thời của 3 lực 3N; 4N và 5N. Tìm góc hợp bởi 2 lực 3N và 4N.
b. Hai lực có độ lớn bằng nhau F1 = F2 = F; hợp lực của hai lực cũng có độ lớn bằng F. Tìm góc hợp bởi hai lực F1 và F2.
c. Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = F2 = N hợp với nhau một góc 60O . Tìm độ lớn của lực F3 (vẽ hình) để tổng hợp lực của 3 lực này bằng không.
Ba lực 60N; 80N và 100N có tổng hợp lực bằng không. 
a. Nếu lực 100N thôi không tác dụng nữa thì hợp lực của hai lực còn lại là bao nhiêu?
b. Nếu lực 60N thôi không tác dụng nữa thì hợp lực của hai lực còn lại là bao nhiêu?
Chủ đề 1.3. PHÂN TÍCH LỰC 
Phân tích lực (Ngược với tổng hợp lực): là thay thế 1 lực bởi 2 hay nhiều lực tác dụng đồng thời sao cho tác dụng vẫn không thay đổi.
O
B
 @ Phương pháp phân tích 1 lực theo 2 phương cho trước 
 * Từ điểm mút B của kẻ 2 đường thẳng lần lượt song song với 
 * 2 đường thẳng vừa kẻ trên cắt tạo thành hình bình hành 
 Các véc-tơ và biểu diễn các lực thành phần của theo 2 phương .
O
* Phân tích theo 2 trục toạ độ vuông góc 
* Phân tích trên mặt phẳng nghiêng: 
 theo 2 phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng. 
Phân tích lực có độ lớn theo 2 phương và , tìm độ lớn của 2 lực này.
	ĐS: 15N & 	 	& 15N 	
BÀI TẬP: SỰ CÂN BẰNG LỰC & PHÂN TÍCH LỰC –BÀI TOÁN LỰC CĂNG DÂY.
Bài toán : Treo vật có trọng lực vào hai sợi dây như hình vẽ. Tìm lực căng dây và .
Nhớ: + vật có khối lượng làm xuất hiện trọng lực P có gốc vecto đặt trên vật, hướng xuống
 + vật đè lên mặt sàn làm xuất hiện phản lực N gốc vecto đặt trên vật, hướng lên
 + vật tì lên tường sẽ xuất hiện phản lực có gốc vecto đặt trên vật, hướng ngược lại
 + vật treo vào dây làm xuất hiện lực căng dây T có gốc vecto đặt trên vật, hướng về điểm treo.
PP: (3 lực cân bằng) 
* BƯỚC 1: Xác định các lực tác dụng lên vật theo đúng phương và chiều của nó trên vật.
* BƯỚC 2: Dịch chuyển các lực theo đúng phương chiều của các lực sang hệ trục Oxy sao cho các lực đồng quy tại gốc tọa độ ( gốc các vecto lực đều nằm chung tại gốc tọa độ O và hướng các vecto lực như hướng trên vật )
* BƯỚC 3: Phân tích các lực không nằm trên trục tọa độ thành các thành phần theo phương của hai trục . Kết hợp với công thức lượng giác sin cos tan
O
 BƯỚC 4: GIẢI BÀI TẬP CÂN BẰNG LỰC
* Áp dụng điều kiện cân bằng, ta có: 
 hay (*)
B
A
O
* Xét theo phương, ta có: 
 (1) 
* Xét theo phương, ta có: 
 (2)
 Giả (1) & (2).
1200
A
B
C
Bài 246
Một vật có trọng lực 60N được treo vào 2 sợi dây nằm cân bằng như hình vẽ. Tìm lực căng của mỗi dây . 
Biết dây AC nằm ngang. ĐS: 69N ; 35N
Một đèn tín hiệu giao thông ở đại lộ có trọng lượng 100N được treo vào trung điểm của dây AB. 
Bỏ qua trọng lượng của dây, tính lực căng dây trong 2 trường hợp:
Bài 247
A
B
Bài 248
A
B
a. 	b. 	ĐS: 100N ; 59N
Một đèn tín hiệu giao thông ở đại lộ có trọng 
	lượng 120N được treo vào trung điểm của dây 
	AB dài 8m làm dây thòng xuống 0,5m. Bỏ qua 
	trọng lượng của dây, tính lực căng dây. 	ĐS: 242N
Một vật có trọng lực 80N đặt trên mặt phẳng nghiêng 1 góc 30O so với phương ngang. Phân tích trọng lực của vật theo hai phương : phương song song với mặt phẳng nghiêng và phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.	ĐS: 40N ; N 
Chủ đề 2. BA ĐỊNH LUẬT NIU –TƠN.
1. Định luật I Niu –tơn : khi không có lực tác dụng vào vật hoặc tổng hợp lực tác dụng vào vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 
2. Định luật II Nịu –tơn : * Hay ( luôn cùng chiều với) 
* Độ lớn 
3. Định luật III Niu –tơn : khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực 
 hay Nếu gọi là lực thì gọi là phản lực và ngược lại.
Khối lượng * Khối lượng không đổi đối với mỗi vật. * Khối lượng có tính cộng được.
Chủ đề 2.2B. Định luật II Niu –tơn khi có lực cản (lực ma –sát; lực hãm phanh ).
@ Tổng quát cho : định luật II Niu –tơn
O
PP:	* Chọn hệ trục như hình vẽ .
	* Áp dụng định luật II Niu –tơn ta có : ++ += (*)
 Chiếu (*) xuống trục , ta có: 
@ Chú ý : chiều dương cùng chiều chuyển động.
 1. Lực “kéo” cùng chiều với chiều chuyển động lấy dấu cộng. 
 2. Lực “cản” ngược chiều với chiều chuyển động lấy dấu trừ .
 3. Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0
@ Lực kéo động cơ xe (lực phát động) và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển động !
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTON THƯỜNG CHO
Dạng 1 : Tìm lực tác dụng (hoặc hợp lực): F = m.a
PP : + sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a 
 + công thức tính lực : F = m.a
 Dạng 2. Cho gia tốc , tìm các đại lượng còn lại ; . 
 PP: 
+ tìm bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều
 + rồi thế a vào 
Dạng 3. Cho gia tốc và , tìm và các đại lượng còn lại. 
 PP:
+ thế vào để tìm 
+ rồi dựa vào các công thức của chuyển động biến đổi đều để tìm các đại lượng còn lại.
@ CHÚ Ý:
* Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
* Khi thắng (phanh): Lực kéo bằng không.
* Gia tốc theo phương chuyển động; viết dưới dạng đại số (âm hoặc dương) và các quy ước về dấu giống với CĐTBĐĐỀU . 
* Các công thức chuyển động biến đổi đều :
+ Vận tốc : ; 
+ Công thức liên hệ giữa đường đi , vận tốc và gia tốc :	 
+ Liên quan quãng đường đi: 
BÀI TẬP.
	Chủ đề 2.1A. Tìm lực tác dụng (hoặc hợp lực): F = m.a
 a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Tính gia tốc và cho biết tính chất 	của chuyển động . 
	 b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s2. Tìm lực tác dụng vào vật.	ĐS : 1m/s2 ; 0,4N.
Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Bỏ qua ma sát , tính lực tác dụng vào vật.	ĐS : 24,5 N.
Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vận tốc 10m/s . Tính lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s .	ĐS : 350 N.
Một ô –tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo của ô tô.
	ĐS : 1 000N .
Một ô –tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát, tìm:
	a. Lực phát động của động cơ xe. 	b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. 	ĐS: 1 500N; 10m/s; 100m .
Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh (thắng lại) . Biết lực hãm là 250N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng hẳn.	ĐS: 200m.
Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N , lực cản tác dụng vào xe là 400N , khối lượng của xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 10s.	ĐS : 100m .
Một ô –tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh , ô –tô	chạy thêm được 50m nữa thì dừng hẳn . Tính : a. Lực hãm. 	b. Thời gian từ lúc ô – tô hãm phanh đến khi dừng hẳn.	
	ĐS : 8 000N ; 5s .
Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính : 
	a. Gia tốc của xe.	b. Lực phát động của động cơ.	ĐS : 2m/s2 ; 2 500N.
Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m.Tính :
	a. Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là 500N.
	b. Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?	
	ĐS : 1 500N ; 500N .
Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .
	a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N .	b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều? 
	ĐS: 0,03 N ; 0,02 N . 
Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6s theo phương của vận tốc làm vận tốc của nó thay đổi từ 8m/s còn 
	5m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của 
	vật tại thời điểm cuối.	ĐS: – 17m/s.
Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động trong 10 s. Bỏ qua ma sát.
	a. Tính gia tốc của vật.
	b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này.
	c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?	ĐS: 0,5m/s2; 5m/s; 25m.
Một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4N, sau 2s vật đạt vận tốc 4m/s. Tính 
	lực cản tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong thời gian này.	ĐS: 3N; 4m.
Chủ đề 2.2B. TỔNG HỢP
Một ô –tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. 
	Tính:	a. 	b. Lực hãm .	ĐS : 10m/s ; 6 666,7N .
Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng 
	m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?	ĐS : 1,5m/s2 .
Một ô –tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối 
	lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.	ĐS : 1 000kg .
Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s . Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trong thời gian 1s rồi tắt 
	máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100kg. 
0
5
10
15
20
5
10
(m/s)
(s)
	a) Xác định gia tốc của ô –tô trong từng giai đoạn ?	b) Lực cản tác dụng vào xe.	
	c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn. 	
	ĐS: a) 1m/s2 ; 0; 1,5m/s2 b) 150N; 250N; 150N; 0N .
Một chất điểm có khối lượng 10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ .
	a) Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn.
	b) Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại.
	ĐS : a) a1 = 0,5m/s2 ; F1 = 5N ; a2 = - 1m/s2 ; F2 = -10N b) 93,75m.
Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, 
	chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng , xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng 
	đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng?	 	ĐS : 150kg .
a) Một lực không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vật thu được trong khoảng thời gian tác dụng . 
	b) Một lực không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vật thu được trong khoảng thời gian tác dụng . Vẽ và .Tính tỷ số : 
 Chủ đề 2.3. Định luật III Niu –tơn 
ĐỊNH LUẬT III NEWTON –LỰC VÀ PHẢN LỰC
1. Định luật :
A
B
	+ Phát biểu : “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có : cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .”
	+ Công thức : 
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ PHẢN LỰC ():
 * Xuất hiện & mất đi cùng lúc * Cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. * Không cân bằng vì chúng đặt lên hai vật khác nhau
Phương pháp 
B
A
A
B
Trước va chạm
Sau va chạm
* Ta có : 
* Chú ý : đến dấu của vận tốc .
Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N.
	a. Một người cột dây vào tường rồi kéo dây với một lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?
	b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ?
Một quả cầu có khối lượng 2kg đang bay với vận tốc 4m/s đến đập vào quả cầu thứ hai đang đứng yên trên cùng một đường thẳng . Sau va chạm cả hai chuyển động cùng chiều, quả cầu I có vận tốc 1m/s, quả cầu II có vận	tốc 1,5m/s. Hãy xác định khối lượng của quả 
	cầu II ?	ĐS : 4kg.
Xe thứ nhất đang chuyển động với vận tốc 50cm/s trên đường ngang thì bị xe thứ hai chuyển động với vận tốc 150cm/s va chạm từ phía sau. Sau va chạm, cả hai chuyển động tới trước với cng tốc độ l 100cm/s. Tìm tỷ số khối lượng của hai xe trên.	ĐS: 1.
Hai quả cầu chuyển động trên một đường thẳng ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 1m/s và 0,5m/s đến va chạm vào nhau. Sau va chạm cả hai bật ngược trở lại với vận tốc lần lượt là 0,5m/s và 1,5m/s. Biết : m1 = 1kg, tính m2 ?	ĐS: 0,75kg .
Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đụng vào một xe B đang đứng yên. Sau khi va chạm xe A dội ngược trở lại với vận tốc 0,1m/s còn xe B chạy tới với vận tốc 0,55m/s. Cho mB = 200g , tìm mA ?	ĐS: 100g HD: chú ý chiều của vận tốc. 
BÀI TẬP TỔNG HỢP BA ĐỊNH LUẬT NIU –TƠN.
Một ô –tô khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s trên đường thẳng đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát
	a. Tính lực kéo của động cơ ô –tô. b. Nếu tăng lực kéo lên 2 lần thì sau khi khởi hành 10s, ô –tô có vận tốc bao nhiêu
	ĐS: 
Một ô –tô khối lượng 3 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát. Tìm:
	a. Lực phát động của động cơ xe.	b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s.
	c. Muốn sau khi khởi hành 10m đạt vận tốc 10m/s thì lực phát động của động cơ phải tăng bao nhiêu?	ĐS: 1 500N; 10m/s; 100m.
Một ô –tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh, 
	ô –tô chạy thêm 50m nữa thì dừng hẳn lại. Bỏ qua các lực bên ngoài.
	a. Tìm lực hãm phanh.	b. Tìm thời gian từ lúc hãm phanh đến khi ô –tô dừng hẳn.
	c. Muốn sau khi hãm phanh ô –tô chỉ đi được 20m thì dừng lại thì cần tăng lực hãm lên mấy lần	ĐS: 8 000N; 5s.
Một ô –tô khối lượng 2 tấn đang chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc thì hãm phanh, xe còn đi thêm 15m trong 3s thì 
	dừng lại.
	a. Tìm .	b. Tìm lực hãm. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
	c. Nếu tăng lực hãm lên 1,5 lần thì kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn lại ô –tô đi quãng đường bao nhiêu?
	ĐS: = 10m/s; 6 666,67N
Một ô –tô khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s trên đường thẳng nằm ngang đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng 
	vào xe là 500N. Tìm:
	a. Lực phát động của động cơ xe.
	b. Nếu lực hãm tác dụng vào xe giảm 2 lần thì lực phát động của động cơ phải tăng hay giảm mấy lần để sau khi khởi hành 10s xe vẫn 
	đi được 50m.	ĐS: 
Một xe đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s đạt vận tốc 3m/s. Sau đó xe tiếp tục 
	chuyển động thẳng đều trong 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều đi thêm 2s nữa thì dừng lại.
	a. Xác định gia tốc của xe trong từng giai đoạn.	b. Tính lực cản tác dụng vào xe.
	c. Xác định lực kéo của động cơ xe trong từng giai đoạn.
	Biết xe có khối lượng 100kg và lực cản có giá trị không đổi trong cả 3 giai đoạn.
	ĐS: a. 1m/s2; 0; 1,15m/s2.	b. 150N	c. 250N; 150N; 0.
Một ô –tô khởi hành chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với lực phát động là 2 000N, lực cản tác dụng vào xe luôn bằng 
	400N, khối lượng của xe là 800kg.
	a. Tính quãng đường xe đi được sau 10s.
	b. Muốn sau 8s xe đi được quãng đường trên thì lực phát động tăng hay giảm bao nhiêu?	ĐS: 
Một xe có khối lượng 5kg chuyển động trên đường thẳng nằm ngang bởi lực kéo F = 20N có phương nằm ngang trong 5s. Sau đó 
	lực kéo không tác dụng nữa nên xe chuyển động chậm dần đều và dừng hẳn lại. Biết lực cản tác dụng vào xe luôn bằng 15N. Tính 
	quãng đường xe đi được từ lúc khởi hành cho đến khi dừng hẳn.	ĐS: 16,7m
Một xe khối lượng 2kg đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang không ma sát với vận tốc = 10m/s thì chịu tác dụng của 
	lực F = 4N ngược hướng với chuyển động.
	a. Tính gia tốc của xe.	b. Kể từ khi chịu tác dụng của lực F trên thì sau bao lâu xe dừng hẳn?
	ĐS: –2m/s2; 5s.
Vật chịu tác dụng của lực F ngược chiều chuyển động thì trong 6s vận tốc giảm từ 8m/s xuống còn 5m/s. Trong 10s kế tiếp, lực F tăng gấp đôi về độ lớn nhưng không thay đổi hướng. Tính vận tốc của vật ở cuối thời điểm trên.	ĐS: –5m/s.
Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực 0,6N và 0,8N theo phương vuông góc nhau. Bỏ 
	qua ma sát, tính gia tốc của vật.	ĐS: 2m/s2.
Lực hấp dẫn
1. Định luật hấp dẫn:
 * Phát biểu: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỷ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
 * Công thức: 
 * Đơn vị:
 + lực hấp dẫn (N). 
 + 
 + khối lượng của các vật (kg)
 + khoảng cách giữa hai vật –tính từ trọng tâm (m).
 m1 m2
 r
2. Trọng lực & trọng lượng: 
 * trọng lực :là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
 * trọng lượng: là độ lớn của trọng lực 
3. Gia tốc rơi tự do: 
 * Tại nơi có độ cao h: 
 * Tại mặt đất: (tại mặt đất h = 0.)
@ Với:
 * M;R khối lượng & bán kính Trái Đất.
 * h là độ cao.
R
h
 Tâm 
Trái Đất
Vật
 * r = R + h 

Tài liệu đính kèm:

  • docon_hoc_ki.doc