Phần I: DI TRUYÊN VÀ BIẾN DỊ CHỦ ĐỀ I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Số tiết: 8 TIẾT Tiết: từ tiết 1- tiết 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *- HS làm quen với khái niệm di truyền làm rõ biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. - Giới thiệu Menden là người đặt nền cho di truyền. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen. -Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. *- Hs trình bày thí nghiệm và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen. - Hs Phát biểu dược nội dung quy luật phân li. -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen. - Hs hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li. * - HS Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợpvà ví dụ minh họa cho khái niệm - HS Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, và ứng dụng của phép lai phân tích -Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định -Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. -Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với sự di truyền trội hoàn toàn. - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. * -Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen -Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen -Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Nhận biết được biến dị tổ xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men Đen *-HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen. - Hs vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập. -Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. *- Củng cố kiến thức về lai một cặp tính trạng - Hs Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại. -Hs Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả men đen * - Cũng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền . - Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập 2. Kĩ năng: a.Kĩ năng môn học: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Phân tích, tổng hợp. -Quan sát tìm tòi kiến thức. -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. -Phân tích số liệu và kênh hình. -Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. -Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Phát triển được kỉ năng phân tích kết quả thí nghiệm. -Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, so sánh kết quả. -Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan b.Kĩ năng sống: -KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm –tổ -KN lắng nghe ích cực ,trình bày suy nghĩ/ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm -KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK , quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích ,tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn -KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK , quan sát tranh vẽ để tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng -KN phân tích,suy đoán kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng,dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai -KN thu thập và xử lí TT từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ % ,xác suất ,cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp ,ngửa của đồng xu -KN hợp tác , ứng xử ,lắng nghe tích cực 3. Thái độ: -Giáo dục cho các em lòng yêu thích bộ môn sinh học nói chung và di truyền học nói riêng. -Củng cố niềm tin vào khoa học khi ngcứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. -Giáo dục cho HS hiểu theo về sự di truyền theo quan niệm khoa học. -Nghiêm túc, tự giác. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy. - Năng lực tự quản lý. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Hiểu được khái niệm di truyền và biến dị Hiểu được công lao của MenĐen. Tóm tắt được phương pháp phân tích thế hệ lai Vận dụng các kí hiệu di truyền vào bài tập Chủ đề 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Phát biểu dược nội dung quy luật phân li Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen Phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen Vận dụng viết được giao tử dựa theo quy luật phân li Chủ đề 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp Trình bày được nội dung của phép lai phân tích Giải thích được mục đích của phế lai phân tích Ứng dụng của phép lai phân tích vào thực tế Chủ đề 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Nhận biết được biến dị tổ xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen Chủ đề 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) Nêu được quy luật phân li độc lập Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập Giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen Vận dụng nội dung quy luật phân ly và phân ly độc để giải một số bài tập Chủ đề 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CAC MẶT CỦA ĐỒNG XU Nhận biết được hai mặt của đồng xu Biết tính xác suất tung đồng xu Giải thích được kết quả sau khi tung đồng kim loại Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả men đen Chủ đề 7 và 8: LUYỆN TẬP Liệt kê được các bước giải bài tập Hiểu được cách tìm ra các loại giao tủ Phân tích được đề bài để giải bài tập Vận dụng lý thuyết để giải bài tập III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: +Tranh 1.1 và 1.2 phóng to. +Hình 2.1- 2.3 phóng to. +Bảng phụ (bảng 2). +Hình 3 phóng to. +Bảng phụ ghi bài tập điền từ trang 11 và trang 12; Bảng 3 trang 13. +Hình 4 sgk phóng lớn. +Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. +Tranh phóng to hình 5 sgk. +Bảng 5 sgk phóng to. +2 đồng kim loại ; Mẫu thu hoạch cho các nhóm. +Bài giải mẫu và một số bài tập, sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới và trả lời các bài tập Ñ sgk.. +Tính tỉ lệ bảng 2; Bài tập điền từ trang 9. +Ghi 2 bài tập điển từ vào vở soạn. +Kẻ bảng 4 trang 15 vào vở bài tập. +Nghiên cứu kĩ bài trước khi đến lớp. +Kẻ bảng 5 vào vở soạn. +2 đồng KL/2 HS; Kẻ bảng 6.1, 6.2 vào vở. +Xem nội dung bài Thực hành. +Xem lại kiến thức ở chương I, giải bài tập chương I. IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Giải quyết vấn đề V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? Nêu nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH ? -Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồm những điểm nào? - kết quả thí nghiệm MĐ đã kết luận được điều gì? -MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm của ông như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phân li? -Thế nào là phép lai phân tích? Cho ví dụ minh hoạ cho phép lai trên? -Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn? So sánh tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 , F2 của hiện tượng trội hoàn toàn và hiện tượng trội không hoàn toàn? -Mô tả cách tiến hành, kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen.Từ việc phân tích kết quả thí nghiệm, MenĐen đã kết luận được điều gì? -Biến dị tổ hợp là gì? Tính tỉ lệ biến dị tổ hợp sinh ra của phép lai sau: P:Vàng – Nhăn (TC) X Xanh – Trơn (TC) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới 4. Củng cố: 5. Dặn dò: VI. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ: Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là: a.Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị b.Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính c.Tất cả các thực vật và vi sinh vật d.Cả a, b đúng Câu 2: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là: a.Phương pháp phân tích các thế hệ lai b.Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được c.Thí nghiệm nhiều trên cây đậu Hà lan d. Cả a và b đúng Câu 3:Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: a.Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống b.Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học c.Cung cấp các kiến thức cơ bản cho các phân môn Sinh học khác(Thực vật học, Động vật học) d.Cả a và b Câu 4: Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì? a.Tính trạng b. Cặp tính trạng tương phản c.Dòng thuần chủng d.Cả a, b, c Câu 5: Dùng từ:Hình thái,sinh lí, trái ngược nhau, tính trạng, tương phản, đồng nhất, nhân tố điền vào chỗ trống: +Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về.., cấu tạo..của một cơ thể. +Cặp tính trạnglà hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện. +Gen là di truyền xác định hay kiểm tra một hoặc một số.của sinh vật +Dòng hay giống thuần chủng là giống có đặc tính DTcác thế hệ sau giống các thế hệ trước Câu 6:Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống:Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự .. và .. . của cặp nhân tố di truyền ( gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình..và . Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. Câu 7:Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì. a.F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn b. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn Câu 8:Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? a.Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng b.Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng c.Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao d.Cả b và c Câu 9:Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì? a/ Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống b/ Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống c/ Để kiểm tra độ thuần chủng của giống d/ Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn. Câu 10: Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được : a/ Toàn cà chua quả vàng b/ Toàn quả đỏ c/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 11:Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? a/ Để nâng cao hiệu quả lai b/ Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. c/ Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp d/ Cả b và c đều đúng Câu 12:Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen aa a/ Cá thể có kiểu hình trội b/ Là kiểu gen đồng hợp trội c/ Luôn biểu hiện kiểu hình lặn d/ Cả a, b, c đều đúng. Câu 13:Biến dị tổ hợp là gì? a/ Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có. b/ Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt. c/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố, mẹ. d/ Cả a và b đều đúng. Câu 14:Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính ? a/ Vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử. b/ Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen. c/ Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen. d/ Cả a và b. Câu 15: Ở cà chua gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng .hãy xác định kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau: a.Cây quả vàng x Cây quả vàng b.Cây quả đỏ x Cây quả vàng c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ Câu 16: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì: a/ Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác. b/ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 c/ F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. d/ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Câu 17:Menđen cho rằng: các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập vì: a.Tất cả F1 có kiểu hình vàng trơn b.Tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó c.F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 vàng ,trơn: 3 vàng, nhăn: 3xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. d.Cả b và c đúng Câu 19: Ở chuột, màu sắc chiều dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính trạng do một gen chi phối. Khi lai hai dòng thuần chủng lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhua được f2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau: a.9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài: 1 lông trắng, ngắn b.9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài. c.9 lông trắng, ngắn: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài: 1 lông đen , ngắn d.9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài Câu 20: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau, để con sinh ra đều là tóc xoăn, mắt đen? a.AaBb – tóc xoăn, mắt đen b.AaBB – tóc xoăn, mắt đen c. AABb- tóc xoăn, mắt đen d.AABB- tóc xoăn, mắt đen Câu 21: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả màu đỏ ,dạng bầu dục với quả vàng , dạng tròn được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả tròn, đỏ ; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.Kiểu gen của P như thế nào trong các trường hợp sau: a. P: AABB x aabb b.P:Aabb X aaBb c.P: AaBB x AABb d.Aabb x aaBB Câu 22: Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? Nêu nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH ? Câu 23: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồm những điểm nào? Câu 24.Mô tả cách tiến hành và kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen .Với kết quả thí nghiệm MĐ đã kết luận được điều gì? Câu 25.MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm của ông như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Tuần 1 Tiết 1 Chủ đề 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - HS làm quen với khái niệm di truyền làm rõ biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.(ĐC) - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. (ĐC) - Giới thiệu Menden là người đặt nền cho di truyền . (ĐC) - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen.(TC) -Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.(ĐC) 2.Kĩ năng. Rèn cho học sinh kĩ năng: -Phân tích, tổng hợp. -Quan sát tìm tòi kiến thức. -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. 3.Thái độ: -Giáo dục cho các em lòng yêu thích bộ môn sinh học nói chung và di truyền học nói riêng. 4. Năng lực cần phát triển: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy. - Năng lực tự quản lý. - Năng lực hợp tác. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Hiểu được khái niệm di truyền và biến dị Hiểu được công lao của MenĐen. Tóm tắt được phương pháp phân tích thế hệ lai Vận dụng các kí hiệu di truyền vào bài tập III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh 1.1 và 1.2 phóng to. - Học sinh: Nghiên cứu bài mới và trả lời các bài tập Ñ sgk.. IV. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC. -Động não -Vấn đáp –tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Giải quyết vấn đề IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giáo viên giới thiệu sơ lược nội dung sinh học 9 và giới thiệu bài mới Các hoạt động dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1.Tìm hiểu di truyền học. MỤC TIÊU: - HS làm quen với khái niệm di truyền Làm rõ biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. HS :tự ngcứu thông tin sgk trả lời. ?Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? GV: y.cầu học sinh thực hiện bài tập Ñ sgk trang 5. Hs: tiến hành thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày trước lớp. ?Nêu nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học? Hoạt động 2. MenĐen - Người đặt nền móng cho di truyền học. MỤC TIÊU: - Giới thiệu Men Đen là người đặt nền cho di truyền - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen HS: đọc thông tin Sgk. Gv: ?Em biềt gì về nhà bác học Men Đen? Gọi đại diện kể trước lớp, lớp nghe và cùng giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên giới thiệu chocác em tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kí XIX. ? Vậy phương pháp ngcứu di truyền của Mđen là gì? Có nội dung ra sao? GV: yêu cầu học sinh ngcứu hình 1.2 nêu đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? HS: tự ngcứu thông tin sgk trả lời. HS: thảo luận nhóm hoàn thành, đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV: nhấn mạnh tính chất độc đáo trong phương pháp ngcứu di truyền của MenĐen và giải thích chọn đậu Hlan để ngcứu. Hoạt động 3.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học MỤC TIÊU: Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. Giáo viên hướng dẩn học sinh ngcứu một số thuật ngữ. HS: Tư ngcứu thông tin sgk và hỏi các vấn đề chưa hiểu ?Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. ? Dựa vào hiểu biết tự lấy ví dụ minh hoạ. GV :giới thiệu cho HS một số kí hiệu. I/DI TRUYỀN HỌC -Di truyền là hiện tượng truyền đạt tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. -Biến dị là hiện tượng con sinh ra bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết. -DTH là môn khoa học ngcứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. -Ý nghĩa: +DTH đã trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống. +DTH có vai trò lớn lao đối với y học. +DTH có tầm quan trọng đặc biệt trong công nghệ sinh học hiện đại. II/MenĐen - Người đặt nền móng cho di truyền học. Phương pháp độc đáo của MenĐen là phương pháp phân tích thế hệ lai có nội dung cơ bản là: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẻ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. III/Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. - Một số thuật ngữ ( sgk) - Một số kí hiệu. ( sgk) 5. Củng cố: Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là: a.Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị b.Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính c.Tất cả các thực vật và vi sinh vật d.Cả a, b đúng Câu 2: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là: a.Phương pháp phân tích các thế hệ lai b.Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được c.Thí nghiệm nhiều trên cây đậu Hà lan d. Cả a và b đúng Câu 3:Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: a.Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống b.Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học c.Cung cấp các kiến thức cơ bản cho các phân môn Sinh học khác(Thực vật học, Động vật học) d.Cả a và b Câu 4: Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì? a.Tính trạng b. Cặp tính trạng tương phản c.Dòng thuần chủng d.Cả a, b, c 6. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk vào vở. - Chuẩn bị bài mới RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 1 Tiết 2 Chủ đề 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - Hs trình bày thí nghiệm và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen. - Hs Phát biểu dược nội dung quy luật phân li. -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen. - Hs hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li. 2.Kĩ năng. a. Kĩ năng môn học. Rèn cho học sinh kĩ năng: -Phân tích số liệu và kênh hình. -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. b. Kỹ năng sống 3.Thái độ: -Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. 4. N
Tài liệu đính kèm: