Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 27

doc 17 trang Người đăng tranhong Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 27
TUẦN 27: Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ.
Tiết 2: Toán: LUYEÄN TAÄP
I.Mục tiêu:
+ Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
+Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.Cả lớp làm bài tập: 1,2,3.
 + Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p) Nêu quy tắc tính Vận tốc?
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
+Giới thiệu bài:
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30p)
 Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt: Nêu lại quy tắc tính vận tốc
Bài 2:
Giáo viên gợi ý .
-GV nhận xét sửa bài.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Bài 4: (làm thêm)
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
4. Củng cố - Dặn dò: (5p)
Chuẩn bị: “Qung đường”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh nêu.
Nêu công thức tìm v.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
	Giải 
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 =1050 (m/phút)
ĐS:
-HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
s
130km
147km
210km
1014km
t
4giờ
3giờ
6 giây 
13 phút 
v
 Giải 
 Quãng đường đi ô tô :
 25 - 5 = 20 km
 Vận tốc của ô tô :
 20 : 0,5 = 40km
Học sinh đọc bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
 Đáp số : 24km/ giờ
Nêu lại công thức tìm v.
Tiết 4: Tập đọc: TRANH LAØNG HOÀ.
I.Mục tiêu:
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
+Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoaï baøi ñoïc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p) Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nêu nội dung của bài?
Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: 
+ Giới thiệu bài mới: Tranh làng Hồ.
+ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:(10p) Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: (12p)Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Nêu câu hỏi
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
-Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
-Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
Hoạt động 3:(8p) Luyện đọc lại. 
Hướng dẫn đọc .
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
Hoạt động 4:(5p)
+ Củng cố.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
+ Dặn dò: - Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đất nước.
Nhận xét tiết học 
-2 HS đọc bài và nêu nội dung bài
- HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
-Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh trả lời.
Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
-Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Học sinh luyện đọc .
Học sinh thi đọc .
- Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đ sng tạo ra những bức tranh dn gian độc đáo”
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
Chiều, thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Kể chuyện: KÓ chuyÖn ®­îc chøng kiÕn hoÆc tham gia
I. Mục tiêu: 
+ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
+ Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
+ HS chuẩn bị dàn ý câu chuyện.Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2p)- Ghi bảng.
2. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: (10p)
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài:
1 - 2 HS kể chuyện.
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. 
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
Đề bài:
1. kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: (20p)
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
3. Củng cố-dặn dò:(3p)
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2017
Tiết 3: Toán: QUÃNG ĐƯỜNG. 
I. Mục tiêu:	- Biết tính qung đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp lm bi 1, 2. 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Quãng đường.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1:
-GV gợi ý HS nêu cách tính.
-Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian.
b) Bài toán 2:
-GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK.
-GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km.
Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tốc.
GV ghi điểm, chữa bài.
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
 Quãng đường người đó đi được:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
Bài 3:(HSK)
GV chấm, chữa bài:
 Thời gian xe máy đi từ A đến B:
 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút.
 Đổi: 2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ.
 Đô dài quãng đường AB là:
 42 x = 112 (km)
 Đáp số: 112 km.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán.
-HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km).
-HS viết công thức tính q.đường.
s = v x t
-HS nêu quy tắc tính q. đường.
-HS đọc đề toán.
-Tự giải bài toán rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự đọc bài toán và giải vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp. Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
Tiết 4: GDKNS:
Chiều, thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu: 
+ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; 
+ Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, 
tục ngữ (BT2). HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
+ Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ Phấn màu, bảng phụ.Bảng nhóm, bút dạSGK, Hệ thống bài tập.
+ Vở, SGK, nháp. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS đọc lại đoạn văn BT3 của tiết LTVC trước).
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1p) - Ghi bảng.
2. Tìm hiểu bài:(30p)
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. 
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: (5p)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
1 - 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước
VD về lời giải :
A,Yêu nước:
 + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 + Muốn coi lờn nỳi mà coi
Có bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng
B, Lao động cần cù :
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miện trễ.
+ Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
C,Đoàn kết :
 + Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
D, Nhân ái :
+ Thương người như thể thương thân
+ Lá lành đùm lá rách
Cả lớp nhận xột, bổ sung
HS đọc thầm từng câu tục ngữ,ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ cũn thiếu và điền từ còn thiếu vào ô trống.
Các nhóm điềnn kết quả lên bảng
+ Lời giải:
1. cầu kiều
2. khác giống
3. núi ngồi
4. xe nghiêng
5. thương nhau
6. cá ươn
7. nhớ kẻ cho
8. nước còn
 9. lạch nào
 10. vững như cây
 11. nhớ thương
 12. thì nên
 13. ăn gạo
 14. uốn cây
 15. cơ đồ
 16. nhà có nóc
 -HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ,ca dao,...sau khi đó điền hoàn chỉnh. 
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Tập đọc: ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:	
	+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết.
	+ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.	
	+Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
	- HS yếu luyện đọc khổ thơ 1.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC(5p): 
- Tranh làng Hồ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Dạy bài mới: 
+ Giới thiệu bài: Đất nước.
+ Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyệnđọc.(10p)
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Giao HSY luyện đọc khổ thơ 1.
Nhắc học sinh chú ý
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(10p)
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.”
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (10p)
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng.
3. Củng cố - Dặn dò: (5p)
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu.
- Trả lời.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
Nhóm bạn nhận xét.
Lắng nghe.
Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
+ Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh do dánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
+ Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
+ Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
+ Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:(5P)
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
2.Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:(1P)
 Năm lớp 4, các em đã học về văn miêu tả cây cối. Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
+ Hướng dẫn HS luyện tập:(30P)
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. 
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. 
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
. Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
. Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết. 
- GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò(4P)
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe:
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết.
+ Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
+ Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hóa
+ Cấu tạo: Ba phần:
Ÿ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Ÿ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Ÿ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
a) Cá nhân:
+ Từng thời kì phát triển của cây : cây chuối con à cây chuối to à cây chuối mẹ.
+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Cá nhân: 
+ Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
+ Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. VD : tả bằng xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả chín).
c) Nhóm 6:
+ Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con lớn nhanh hơn hớn / Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặc đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ khàng nhả hoa
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm vở.
- Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 4: GDNGLL:
Chiều, thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: MRVT : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:	
	+ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p)
 Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
2. Bài mới: 
+Giới thiệu bài:(1p) Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p)
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò (4p)
Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
	Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
2 dãy thi đua.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
+ Làm các BT Bài 1, bài 2.
+ HSY làm bài 1.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bt1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức.
- Nhận xét.
2. Luyện tập:(30p)
 Bài 1: 
- GV cho HS tự làm bài. 
- HS yếu làm phiếu bt
- Sau đó, thống nhất kết quả.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô .
- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:(5p)
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- HS làm bài
130 km; 1,47 km; 24 km
- Sửa sai ( nếu có )
- HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.
- HS làm vở:
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T27_GIAP.doc