Giáo án các môn lớp 5 năm 2016 - Tuần 19

doc 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2016 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án các môn lớp 5 năm 2016 - Tuần 19
TUẦN 19: Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ.
Tiết 2: Toán: DIỆN TICH HÌNH THANG
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác.
II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới : 
*Giới thiệu bài.
*Hình thành công thức tính diện tích hình thang ( như SGK )
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
(S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: chiều cao)
*.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1a, 2a sgk.
Bài 1:Tính diện tích hình thang
- Chữa bài
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang
- Chữa bài
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- bài toán hỏi gì?
- Hãy nêu cách làm?
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Hs so sánh
Hs phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
Hs làm bảng 
Cả lớp nhận xét 
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
 2Hs làm bảng lớp
Cả lớp nhận xét
a/(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2)
b/(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
Hs làm vào vở
Cả lớp sửa bài.
Tóm tắt, giải vào vở
Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của hình thang:
 (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2)
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung
Hs nhắc lại bài học 
Tiết 4: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiết 1)
I.Mục tiêu : 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. ( không cần giải thích lí do ) .
-Hs khá, giỏi phân vai đọc vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
(câu hỏi 4)
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài
*Luyện đọc: 3 đoạn 
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
c.Tìm hiểu bài
H. Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
H. Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
H. Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài ?
2.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị phần tiếp theo của đoạn kịch sau.
Hs nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs luyện đọc cặp
1Hs đọc toàn bài
- Tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ...
- Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, miếng cơm manh áomà anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
- Hs nêu 
- 3 Hs đọc phân vai
Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Hs luyện đọc diễn cảm.
Hs thi đọc.
Hs nhắc lại nội dung chính của bài
Chiều, thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2017
Tiết 2: Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người khác.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs kể chuyện
Gv kể lần 1, kể chậm rải.
Giải nghĩa từ khó
Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS Kể chuyện theo cặp
- HS Kể chuyện trước lớp
Gv nhận xét, theo dõi.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau
Hát
Hs quan sát tranh, nghe kể
Hs nghe
Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện
Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
Hs nhắc lại bài học
Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2017
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết tính diện tích hình thang.
 - Giải được các bài tập 1; 3(a). 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
2, Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
- Nhận xét- sửa sai.
- Muốn tính DT hình thang em làm thế nào.
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
3, Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 70 (cm2)
b. S = : 2 = (m2)
c. S = = 1,15 (m2)
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a, Đúng.
b, Sai.
Tiết 4: GDKNS:
Chiều, thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: CÂU GHÉP
I.Mục tiêu
-Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
-Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2).
II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4).
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1: Đánh số thứ tự các câu: Gồm 4 câu (CN/VN).
Câu 2: Xếp các câu trên thành nhóm:Câu 1: Câu đơn ; Câu 2, 3, 4: Câu ghép. 
*Ghi nhớ ( SGK ) .
c. Hướng dẫn phần luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu ghép 
Gv kết luận:Trời xanh thẳm, biển cũng xanhai cũng thấy như thế. 
Bài tập 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép
- Không thể tách mỗi vế câu ghép thành mỗi câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống
a/muôn hoa đua nở.
b/ánh nắng ấm áp.
c/người anh lười biếng, tham lam. 
Gv chấm bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs làm nhóm, trình bày
Cả lớp bổ sung
Cả lớp nhận xét 
Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd
Một em đọc yêu cầu bài tập
Hs làm theo cặp
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs làm theo cặp
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
Hs làm bài vào vở
Hs nhắc lại bài học
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 4 ngày 18 tháng 1 năm 2017
Tiết 2: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 .
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
(câu hỏi 4).
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ
- Nhận xét.
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 2 đoạn 
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
c,Tìm hiểu bài
Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?
Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói , cử chỉ nào?
"Người công dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? 
Nêu nội dung ý nghĩa của bài ?
c.Luyện đọc lại
Gv đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài TĐ tiết trước
Hs nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs luyện đọc cặp
1Hs đọc toàn bài
Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu...
Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
- ... để giành lại non sông ... làm thân nô lệ ...yên phận nô lệ thì ...
- Là Nguyễn Tất Thành. 
Hs nêu
2Hs đọc phân vai
Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Hs thi đọc.
Hs nhắc lại nội dung chính của bài
Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)
I.Mục tiêu
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
-Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs 
Bài 1: Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
Gv nhận xét, biểu dương.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết
Gọi Hs nói tên đề bài đã chọn
Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
Gọi Hs trình bày.
GV nhận xét.
Gv phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát
-Hs nghe.
-Hs rút kinh nghiệm
- Một em đọc yêu cầu bài tập
Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
Một số em giới thiệu đề được chọn
Hs viết đoạn mở bài
Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
Lớp nhận xét
Hs viết vào vở.
Hs nhắc lại bài học.
Tiết 4: GDNGLL:
Chiều, thứ 4 ngày 18 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu
-Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
-Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ
Gv nhận xét.
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1:Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép 
a)Vế 1/ thì/ vế 2; vế 1/ trong khi ấy/ vế 2.
b)Vế 1/ : / vế 2.
c)Vế 1/ ; / vế 2.
Câu 2: Ranh giới giữa các vế câu
Đoạn a: Nối bằng các từ có tác dụng nối ( thì, trong khi ấy).
Đoạn b, c: Nối trực tiếp (: , ;).
*Ghi nhớ
c.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1:Tìm câu ghép và nêu rõ tác dụng 
Gv kết luận: a.Từ xưa đến naylũ cướp nước;
liên kết quan hệ từ và dấu phẩy.
b.Nó nghiến răng nó không chịu khuất phục; liên kết bằng cách nối trực tiếp bởi dấu phẩy 
c.Chiếc lá lẽ xuôi dòng; nối trực tiếp (,), quan hệ từ “rồi”.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn...
Gv lưu ý : Tả ngoại hình: vóc dáng; khuôn mặt; mái tóc; hàm răng; cách ăn mặc
Gv chấm bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
- theo dõi
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
-Hs làm tương tự
Hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
-Hs làm nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs viết đoạn văn, trình bày
Cả lớp nhận xét 
Hs nhắc lại bài học
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
-Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk
Bài 1:Tính diện tích hình tam giác
Bài 2: Đọc bài toán
- Chữa bài
Bài 3: Tóm tắt, giải
a)Diện tích mảnh vườn h.thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 
 600 – 480 = 120 (cây)
- Gv chấm bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài theo yc của GV
3Hs làm bảng
Cả lớp nhận xét
Đáp án : a/ 6 cm2 ; b/ 2 m2 ; c/ dm2 
- HS đọc bài toán
- 1 Hs làm bảng lớp
 Cả lớp nhận xét
Diện tích của hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) 
 Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Hs tự làm bài vào vở
- 1 em làm bảng phụ
Đáp số: 120 (cây)
Hs nhắc lại bài học
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 5 ngày 19 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Chính tả: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hdẫn HS nghe viết
Gv đọc bài chính tả
Tìm từ khó
Bài viết cho em biết điều gì?
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ
Gv đọc lại toàn bài
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
c.Hdẫn làm bài tập 
Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp
Gv kết luận: Điền theo thứ tự như sau :
Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi...
Ra, giải, già, dành.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
-HS nghe,quan sát tranh
HS lắng nghe, giải nghĩa từ
HS đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai 
HS trả lời
HS viết chính tả
HS tự soát lỗi
HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
HS làm bài vào vở
HS làm bài vào vở
HS nhẩm thuộc quy tắc
Tiết 2: Toán: HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
-Biết sử dụng com – pa để vẽ hình tròn
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Compa, bảng phụ. 
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn – đường tròn
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
Dùng compa vẽ 1 đường tròn, chỉ đường tròn.
Điểm đặt mũi kim gọi là gì của hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn nối tâm O với điểm A ® đoạn OA gọi là gì của hình tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC như thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán kính?
	Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
	Bài 1:
Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa.
Gv quan sát và phụ đạo hs yếu
 Bài 2:
Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính.
Gv quan sát và phụ đạo hs yếu
 Bài 3:
Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm.
Gv quan sát và phụ đạo hs yếu
 Bài 4:
Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng là đường kính ® bán kính vẽ nửa đường tròn.
Gv quan sát và phụ đạo hs yếu
	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành.
Nêu lại các yếu tố của hình tròn.
Dặn dò: 
Ôn bài
Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Hoạt động lớp.
Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
Dùng thước chỉ xung quanh ® đường tròn.
Dùng thước chỉ bề mặt ® hình tròn.
 Tâm của hình tròn O.
 Bán kính.
Học sinh thực hành vẽ bán kính.
1 học sinh lên bảng vẽ.
 đều bằng nhau OA = OB = OC.
 đường kính.
Học sinh thực hành vẽ đường kính.
1 học sinh lên bảng.
  gấp 2 lần bán kính.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Bán kính đoạn thẳng nối tâm O đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn (vừa nói vừa chỉ bán kính trên hình tròn).
Đường kính đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua tâm O (thực hành).
Hoạt động cá nhân.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Hs nêu
Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)
I.Mục tiêu
-Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
-Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
-Hs khá, giỏi làm được BT3.
-Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học .
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ
- Nêu các cách mở đoạn
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài 1:Cho biết cách kết bài ở hai đoạn có gì khác nhau
Gv kết luận: 
* Kết bài của đoạn a
- không mở rộng
* Kết bài của đoạn b
mở rộng. 
* Kết bài b khác với kết bài a: ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn kết bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn ở bài tập 2.
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tuần sau
2 Hs trả bài.
Hs đọc đề bài
 Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs đọc đề.
Hs viết vào vở.
Hs đọc kết bài vừa viết
Hs liên hệ
Hs nhắc lại bài học 
Tiết 4: Tự học: Ôn luyện
Thứ 6 ngày 20 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: Toán: CHU VI HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu
-Biết qui tắc tính chu vi hình tròn
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
-Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ
- Nhận xét.
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Công thức: C = d x 3,14
Hoặc C = r x 2 x 3,14
C là chu vi, d là đường kính ,r là bán kính 
c.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b),2 c, 3 sgk
Bài 1:Tính chu vi hình tròn
- Nhận xét
Bài 2: Tính chu vi hình tròn
- Nhận xét
Bài 3: Tóm tắt, giải
Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
- Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài 2 VBT
- Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc.
Hs lên bảng làm, lớp làm nháp
Cả lớp nhận xét, sửa bài
a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
- Hs làm vào vở
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
Hs làm vào vở
- 1 số đọc bài
Hs nhắc lại bài học.
Tiết 4: HĐTT: SINH HOẠT TUẦN 19
 I.Mục tiêu :
 - HS nhận xét được ưu khuyết diểm trong tuần 19
 - Nắm phương hướng cho tuần 20
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt,
 II: Chuẩn bị:
 Phương hướng tuần 20
III Các HĐ dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Nhận xét :Hoạt động tuần 19
- GV nhận xét chung 
 3 Kế hoạch tuần tới :
 - Học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
- Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua. 
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
- Lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung 
Tổ 3: trực nhật phòng đa chức năng
Tổ 1: trực nhật sân 
Tổ 2: Lớp học và khu vực VS

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T19_GIAP.doc