Giáo án Bài tập về Sóng dừng

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2711Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài tập về Sóng dừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Bài tập về Sóng dừng
A.3.7 Bài tập về Sóng dừng
 Câu 1. Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
	A. 3 nút và 2 bụng	B. 9 nút và 8 bụng	C. 5 nút và 4 bụng	D. 7 nút và 6 bụng
Câu2. Trên một sợi dây dài 1,5m, có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây còn có 4 điểm không dao động. Biết tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 45m/s. Tần số sóng bằng
	A. 45Hz.	B. 75Hz.	C. 60Hz.	D. 90Hz.
Câu 3. Khi có sóng dừng trên một dây AB căng ngang thì thấy có 7 nút trên dây, tần số sóng là 42Hz. Với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút thì tần số phải là
	A. 28Hz.	B. 63Hz.	C. 30Hz.	D. 58,8Hz.
Câu 4. Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi người ta thấy khoảng thời gian giữa hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,2s, khoảng cách giữa hai chỗ luôn đứng yên liền nhau là 10cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 
 	A. 20cm/s.	B. 100cm/s.	C. 25cm/s.	D. 50cm/s.
Câu 5. Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài L, đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 1,5cos(200t)(cm). Trên dây có sóng dừng, coi biên độ lan truyền không đổi. Vận tốc dao động cực đại của một bụng sóng bằng
	A. 9,42cm/s. 	B. 9,42m/s.	 C. 18,84m/s.	 D. 18,84cm/s.
Câu 6. Một sợi dây AB dài 1,25m căng ngang đầu A dao động với tần số f. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi và bằng 20m/s. Đặt tần số của dao động f = nk với k là số nguyên, khi đầu B cố định, để trên dây xuất hiện sóng dừng thì giá trị của n là bao nhiêu?
 A. n = 8	B. n = 16	C. n = 4	D. n = 32
Câu 7. Một dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa đang dao động với tần số f = 100Hz. Biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ tư kể từ B là 14cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
	A. 8m/s.	 B. 7m/s.	 C. 9m/s.	 D. 14m/s.
 Câu 8. Hai sóng hình sin cùng bước sóng , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng là :
	A. 15,5cm	B. 5cm 	C. 10cm D. 20cm
Câu 9. Dây AB dài 21cm treo lơ lửng, đầu trên A gắn vào âm thoa dao động với tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s, ta thấy trên dây có sóng dừng. Số nút và số bụng trên dây lần lượt là
	A. 10; 10.	 B. 11; 10.	 C. 10; 11. 	D. 11; 11.
Câu 10. Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là
	A. 95Hz.	B. 80Hz.	C. 90Hz.	D. 85Hz.
Câu 11. Dây AB=90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng 
	A. 2/3 Hz.	B. 1/3 Hz.	C. 10,67Hz.	D. 10,33Hz.
Câu 12. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số f2/f1 là: 
	A. 1,5.	B. 3.	C. 2.	D. 2,5.
Câu 13. Một sóng dừng trên một sợi dây được mô tả bởi phương trình 
u = 4coscos(20t -)(cm), trong đó x đo bằng cm và t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng dọc theo dây là 
 	A. 40cm/s.	B. 80cm/s.	C. 20cm/s.	D. 60cm/s.
Câu 14. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=40sin(2,5x)cos(t) (mm), trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x(x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm N cách nút sóng 10cm là 0,125s.Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:
	A. 100cm/s	 B. 160cm/s	 C. 320cm/s	 D. 80cm/s
Câu 15. Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là nút, B là điểm bụng gần A nhất , AB = 14cm. Biên độ sóng ở B là là 2A. C là một điểm trên dây trong khoảng AB với AC= . Biên độ dao động tại C 
	A. 2A.	B. 	C. AC = A..	D..
 Câu 16. Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, N là nút, B là bụng gần N nhất, NB= 25cm. Gọi C là một điểm trên NB có biên độ AC = . Khoảng cách NC là
	A. 	B. 10cm	C. 	D. 20 cm
Câu 17. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 
A. 0,25cm/s	B. 0,5m/s	C. 2m/s	D. 1m/s
Câu 18. Một sóng dừng trên một đoạn dây có bước sóng bằng 30cm, và biên độ của một phần tử cách nút sóng một đoạn 5cm có giá trị là 9mm. Biên độ A dao động của bụng sóng là 
	A. 18mm	B. 9mm	C. 9mm	D. 6mm
Câu 19. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là: 
	A. 5,6 m/s.	 B. 2,4 m/s.	 C. 3,2 m/s. 	D. 4,8 m/s.
Câu 20. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15 Hz và 20 Hz. Biết tốc độ truyền của các sóng trên dây đều bằng nhau. Tìm bước sóng khi tần số là 20Hz
 A. 15cm.	B. 18,75cm	C. 75cm	D. 37,5cm
Câu 21. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
 A. 50Hz B. 100Hz C. 125Hz D.75Hz
Câu 22. Một sợi dây đàn hồi treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu còn lại thả tự dotrên dây có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 60HZ và 100Hz. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là bao nhiêu
 A. 30Hz . B. 70Hz C. 20Hz D. 50Hz
 Câu 23. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây không đổi bằng 
	A. 22,4m/s 	B. 18,7m/s	C. 11,2m/s	D. 26,9m/s 
Câu 24. Trên một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm
	A. 10 điểm.	 B. 5 điểm.	 C. 9 điểm.	 D. 6 điểm.
Câu 25. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100pt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là: 
	A. a; v = 300m/s.	B. a; v = 200m/s.	C. a; v =300m/s.	D. a; v =200m/s.
Câu 26. Một dây thép AB dài 120cm căng ngang. Nam châm điện đặt phía trên dây thép. Cho dòng điện xoay chiều tần số f = 50Hz qua nam châm, ta thấy trên dây có sóng dừng với 4 múi sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 
	A. 30m/s.	B. 60m/s.	C. 60cm/s.	D. 6m/s.
Câu 27.Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m. P,Q cố định kích thích bởi nam châm điện đặt phía trên. Nút A và bụng B liền kề cách nhau 10cm, I là trung điểm của AB. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B cùng biên độ là 0,01 s
Tính f nam châm điện 
	A. fđiện =5(Hz).	B. fđiện =25(Hz).	C. fđiện =100(Hz)	D. fđiện =75(Hz)
Câu 28. Một sợi dây dài 5m có khối lượng 300g được căng ngang bằng một lực 2,16N. Biết tốc độ truyền sóng trên dây liên hệ với lực căng dây bởi công thức với F là sức căng dây, là khối lượng dây trên một đơn vị chiều dài, tốc độ truyền trên dây có giá trị là 
 A. 0,3m/s.	B. 3m/s. C. 6m/s.	D. 0,6m/s.
Câu 29. Để tạo ra sóng dừng trên dây người ta gắn đầu A của dây vào một nhánh âm thoa rồi vắt qua ròng rọc sao cho có một đoạn dây nằm theo phương ngang, đầu B của dây treo đĩa cân có quả cân. Biết tốc độ truyền sóng trên dây liên hệ với lực căng dây bởi công thức với F là sức căng dây, là khối lượng dây trên một đơn vị chiều dài. Cho dây có chiều dài AB = l = 1m, khối lượng dây m0 = 50g, quả cân có khối lượng m = 125g. Lấy g = 10m/s2, cho biết số múi sóng quan sát được trên dây khi có sóng dừng bằng 4. Giữ và f không đổi, để dây rung thành 2 múi thì phải 
 A. thêm vào đĩa cân 375g B. bớt ra khỏi đĩa cân 375g. 
 C. bớt ra đĩa cân 125g. D. thêm vào đĩa cân 500g.
Câu 30. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm , phần tử D có li độ là
	A. -0,75 cm	B. 1,50 cm	C. -1,50 cm	D. 0,75 cm
-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docA37_Bai_tap_ve_Song_dung.doc