DIỄN ĐẠT VỀ SỐ BẰNG TIẾNG ANH (PHẦN 2) Ngày tháng, số năm, thời gian, nhiệt độ, tầng NGÀY THÁNG (DATE) Ngày 1 tháng 8 có hai cách đọc: September first The first of September TÊN KỶ NGUYÊN ( The name of an Era) Năm được đọc theo nhóm có 2 chữ số. ví dụ: Năm 1985 đọc là nineteen eighty- five, năm 832 đọc là eight thirty- two. Trước công nguyên phải thêm từ B.C ( Before Christ). Năm 2004 đọc là twenty and zero four hoặc two thousand and four. THỜI GIAN (TIME) Các giờ tròn thêm o’clock ngay sau con số Các giờ có phút thì có thể nói giờ trước, phút sau hoặc phút trước, giờ sau. Bây giờ là 6 giờ: It’s 6 o’clock. Bây giờ là 6 giờ 10 phút: It’s five ten hoặc it’s ten past five. Bây giờ là 6 giờ kém 10 phút: It’s ten to six. 15 phút và 45 phút có thể dùng quarter ( ¼) 30 phút là half (1/2) Ví dụ: 2 giờ rưỡi : It’s half past two 1 giờ 45 phút: It’s quarter to two NHIỆT ĐỘ ( TEMPERATURE) Nhiệt độ có hai cách biểu thị: Độ F (Fahrenheit) và dộ bách phân C( Celsius). Bao nhiêu độ F/ độ C nói là: degrees Fahrenheit/ degree Celsius. Độ âm dùng Minus trước số độ TẦNG ( STORY VS FLOOR) Story và floor đều có nghĩa là tầng. ở Mỹ, tầng 1 gọi là 1st floor, còn ở Anh và các nước châu Âu gọi là ground floor, tầng trệt. Tìa nhà có bao nhiêu tầng nói là ~ story building, ví dụ tòa nhà 35 tầng: 35 story building Tầng thứ mấy thì dùng ~floor, ví dụ tầng thứ 3: the third floor
Tài liệu đính kèm: