DIỄN ĐẠT VỀ SỐ BẰNG TIẾNG ANH Số đếm ( Cardinal number) Trong tiếng Anh, số đếm được xếp theo nhóm có 3 chữ số, các đơn vị của số bao gồm: 100 hundred một trăm 1,000 thousand một nghìn 1,000,000 million một triệu 1,000,000 ,000 billion một tỉ 1,000,000 ,000,000 trillion một nghìn tỉ Vậy số 59,308,645 đọc là: 59 million, 308 thousand, 645. Áp dụng cách đọc này cho các số lớn hơn. Zero: 0 Số thứ tự( ordinal number) Về cơ bản, số thứ tự gồm số đếm + - th. Nhưng tận cùng là –ty có dạng –tieth First Second Third Fifth Ninth Twelfth Twentieth Twenty-first Thirtieth Fortieth Hundredth Phân số( fraction) Số 1/6 đọc theo thứ tự tử số trước rồi đến mẫu số: one- sixth. Tử số lớn hơn 1 thì mẫu số phải ở dạng số nhiều, ví dụ: 5/6 đọc là five sixths. Đối với phân số 4 7/19 đọc là four and seven nineteenths Bội số Về cơ bản, chỉ cần thêm times vào sau số đếm. Riêng 2 lần có thể nói twice hoặc two times. Dấu thập phân Các số sau dấu thập phân phải đọc từng số, ví dụ: 3.496 đọc là three point four nine six Số tiền $460.23 có cách đọc khác là four hundred sixty dollars twenty three
Tài liệu đính kèm: