Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015-2016 có đáp án Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1: Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: .............. 6131,403 6 131,403 Câu 1.2: Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................ Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn 210; 305,8 Câu 1.3: Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn. Trả lời: Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; ..................... 1416; 14160 Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11 Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160 Số bé là: 14160 : 10 = 1416 Câu 1.4: Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét. Trả lời: Chu vi tam giác đó là: ................. cm. 831,25 831,25cm 831,25 cm Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm Cạnh thứ hai dài: 257,8cm Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm Câu 1.5: Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu? Trả lời: Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit 2410; 1570 2410 lít; 1570 lít 2410l; 1570l Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu. Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là: ( 3980 – 160) : 2 = 1910 (l) Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là: 1910 + 500 = 2410 (l) Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là: 3980 – 2410 = 1570 (l) Câu 1.6: Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Trả lời: Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải. 86,8 Câu 1.7: Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ? Trả lời: Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ. 125 Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9 Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì: -Có 5 lựa chọn hàng nghìn -Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm. -Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị. Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ: 5 x 5 x 5 = 125 (số) Câu 1.8: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ...... ; x Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số. Trả lời: Số x là: ................ 699 Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số Từ phân tích trên ta có: 1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm) Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là: 1800 : 3 + (90 + 9) = 699 Vậy x là số 699. Câu 1.9: Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22 Tổng trên có kết quả là: ................ 700 Câu 1.10: Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999 Trả lời: Số tự nhiên m là: ............... 400 Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 2.1: Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm. Trả lời: Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2. 676 676 cm2 676cm2 Câu 2.2: Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2. 507 507 cm2 507cm2 1m 4cm = 104cm Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần. => Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm. Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm. Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2 Câu 2.3: Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72. Trả lời: Số thứ hai là: ................ 80 Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba. => 15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba. Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau. Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là: 15 – 6 = 9 (phần) Giá trị 1 phần là: 72 : 9 = 8 Số thứ hai là: 8 x 10 = 80 Câu 2.4: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = .............. 1228 1 228 Câu 2.5: Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách? Trả lời: Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách. 45 45 quyển Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới: 35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển) Số sách ngăn trên lúc đầu là: (135 – 45) : 2 = 45 (quyển) Câu 2.6: Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn? Trả lời: Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn. 43 43kg 43 kg Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg. Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có: Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg Câu 2.7: Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà? Trả lời: Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con. 200 200 con 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà. Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần. Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. => Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40 Số vịt là: 40 x 5 = 200 con. Câu 2.8: Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay. Trả lời: Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi. 50 50 tuổi 10 năm trước đến 22 năm sau thì được: 10 + 22 = 32 (năm) 32 năm ứng với số phần bằng nhau là: (10 – 1) – 1 = 8 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau: 32 : 8 = 4 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: 4 x 10 + 10 = 50 (tuổi) Câu 2.9: Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại) Trả lời: Có tất cả ................. số. 6 6 số Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có: - 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục. - 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị. - 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười. Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số. Câu 2.10: Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia. Trả lời: Số bị chia là:............... 1371 1 371 Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48. Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371
Tài liệu đính kèm: