Đề và đáp án thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 12 - Năm học 2015-2016

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 12 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 12 - Năm học 2015-2016
Đề thi Violympic 
Toán lớp 5 vòng 12 năm 2015-2016
Bắt đầu mở từ ngày 18/01/2016.
Mã số: 02620
Đề thi giải Toán trên mạng lớp 5 có đáp án
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 1.1:
Tìm số trung bình cộng của 10 số chẵn liên tiếp, biết số chẵn lớn nhất là 100.
Trả lời:
Số đó là: ................
Số chẵn bé nhất là: 
100 – (10-1) x 2 = 82
Trung bình cộng của chúng là : 
(82 + 100) : 2 = 91
Câu 1.2:
Một cái sân hình chữ nhật có nửa chu vi là 39,3m. Biết chiều dài của sân là 28,4m. 
Vậy diện tích cái sân là ...................
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
Chiều rộng cái sân:
39,3 – 28,4 = 10,9 (m)
Diện tích cái sân là:
28,4 x 10,9 = 309,56 (m2)
Câu 1.3:
Mỗi chiếc thuyền chở được nhiều nhất 24 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc thuyền để chở hết 620 người? 
 Trả lời: Cần ít nhất ................. chiếc thuyền.
Ta thấy:
620 : 24 = 25 (dư 20)
Số thuyền ít nhất để chở hết 620 người là:
25 + 1 = 26 (thuyền)
Câu 1.4:
Tìm trung bình cộng của 5 số lẻ lên tiếp, biết số lẻ bé nhất là 99. 
 Trả lời: Số đó là ................
Số lẻ lớn nhất là:
99 + (5-1) x 2 = 107
Trong bình cộng của chúng là :
(99 + 107) : 2 = 103
(Nếu là dãy số cách đều thì số ở giữa chính là trung bình cộng của dãy số đó.)
Câu 1.5:
Một chiếc xe đạp trẻ em được mua với giá 364 000 đồng sau khi bán ra thì được lãi 30% so với giá bán. 
Vậy cửa hàng đã bán chiếc xe đạp đó với giá là ..................... đồng
Xem giá bán là 100% thì tỉ số % giá mua là:
100% - 30% = 70%
Giá bán xe đạp đó là:
364 000 : 70% = 520 000 (đồng)
Câu 1.6:
Trung bình cộng của hai số là 23,8. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai là 4,5 đơn vị. Tìm số thứ nhất? 
Trả lời: Số thứ nhất là ..............
Tổng của 2 số đó là:
23,8 x 2 = 47,6
Số thứ nhất là:
(47,6 + 4,5) : 2 = 26,05
Câu 1.7:
Hiện nay em 9 tuổi, chị 19 tuổi. Hỏi mấy năm trước đây tuổi chị gấp 3 lần tuổi em?
Trả lời: ............ năm trước đây, tuổi chị gấp 3 lần tuổi em. 
Tuổi của chị hơn tuổi của em:
19 – 9 = 10 (tuổi)
Mấy năm trước chị cũng hơn em 10 tuổi.
Sơ đồ:
Chị : 	|-----|-----|-----|
Em: 10. |-----|
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của em lúc tuổi chị chị gấp 3 lần:
10 : 2 = 5 (tuổi)
Số năm trước đây khi tuổi chị gấp 3 lần tuổi của em.
9 – 5 = 4 (năm)
Câu 1.8:
Một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy là 36m, chiều cao bằng 75% cạnh đáy. 
Diện tích miếng đất đó là ................m2.
Chiều cao miếng đất:
36 x 75% = 27 (m)
Diện tích miếng đất:
36 x 27 = 927 (m2)
Câu 1.9:
Một cửa hàng có 24 thùng đựng đầy dầu, gồm 2 loại, loại 45l và loại 15l. Hỏi có bao nhiêu thùng mỗi loại, biết số dầu đựng ở mỗi loại thùng đều bằng nhau.
Trả lời: Loại 15l có số thùng là .....6...... thùng.
(đề bài và câu trả lời không khớp với nhau)
45 so với thì gấp 15:
45 : 15 = 3 (lần)
Số thùng loại 15 lít gấp 3 lần số thùng lợi 25 lít.
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 3 = 4 (phần)
Số thùng loại 15 lít là:
24 : 4 = 6 (thùng)
Câu 1.10:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài là 6,8m. Nếu bớt mỗi chiều đi 2dm thì chu vi hình chữ nhật mới gấp 6 lần chiều rộng mới. 
Diện tích mảnh vườn ban đầu là: .................m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
2dm = 0,2m
Bớt mỗi chiều 2dm thì chiều rộng vẫn kém chiều dài 6,8m.
Sau khi bớt thì nửa chu vi gấp chiều rộng:
6 : 2 = 3 (lần)
Chiều rộng 1 phần thì số phần của chiều dài là:
3 – 1 = 2 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau:
2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn sau khi đã bớt đi 2dm.
6,8 : 1 = 6,8 (m)
Chiều rộng thật sự của mảnh vườn:
6,8 + 0,2 = 7 (m)
Chiều dài của mảnh vườn:
7 + 6,8 = 13,8 (m)
Diện tích mảnh vườn:
13,8 x 7 = 96,6 (m2)
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1:
Hiệu của hai số là 110. Biết số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm tổng của hai số đó.
Trả lời:
Tổng của hai số là: ............
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 3 = 2 (phần)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 5 = 8 (phần)
Tổng 2 số đó là:
110 : 2 x 8 = 440
Câu 2.2:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 42dm. Chiều dài hơn chiều rộng 8dm. 
Vậy diện tích hình chữ nhật là: .................dm2.
Chiều dài hình chữ nhật:
(42 + 8) : 2 = 25 (dm)
Chiều rộng hình chữ nhật:
25 – 8 = 17 (dm)
Diện tích hình chữ nhật:
25 x 17 = 425 (dm2)
Câu 2.3:
Cho hai số 9 và 11. Đem hai số đó cùng trừ đi số a thì được hai số mới có tỉ số 1/2. Tìm số a.
Trả lời:  
Số a bằng: ..............
Hiệu 2 số vẫn không đổi và bằng:
11 – 9 = 2
Hiệu số phần bằng nhau:
2 – 1 = 1 (phần)
Số bé là:
2 : 1 = 2
Số a là:
9 – 2 = 7
Câu 2.4:
Tính giá trị biểu thức sau:
3 x (32,1 + 6,32) + 7 x 32,1 - 3 x 0,32 = ................
3 x (32,1 + 6,32) + 7 x 32,1 - 3 x 0,32 =
3 x 38,42 + 7 x 32,1 - 3 x 0,32 =
115,26 + 224,7 – 0,96 = 339
Câu 2.5:
Trung bình cộng của 3 số là 522. Số thứ ba gấp rưỡi số thứ hai, số thứ nhất bằng 75% số thứ ba.
Số thứ ba là: ...............
Gấp rưỡi bằng 3/2 = 12/8, 75% = 3/4 = 9/12
Số thứ ba có 12 phần, số thứ hai có 8 phần, số thứ nhất có 9 phần
Tổng của 3 số là:
522 x 3 = 1566
Tổng số phần bằng nhau:
12 + 8 + 9 = 29 (phần)
Giá trị 1 phần:
1566 : 29 = 54
Số thứ ba là:
54 x 12 = 648
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau.
Trả lời:
Các cặp giá trị bằng nhau là:
(1) = ...5....; (2) = ..... 18....; (3) = ....... 14.....; (4) = ...... 7.....; (6) = ...... 17.......; (8) = .... 12......; (9) = ..... 11......; (10) = .... 15.....; (13) = ...... 20......; (16) = ..... 19.......
Bottom of Form

Tài liệu đính kèm:

  • docde_toan_lop_5.doc