Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2017 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN THI: Vật lý (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD. Câu 1: Các bộ phận nào sau đây không có trong hệ thống thu thanh? A. anten thu B. chọn sóng C. khuếch đại cao tần D. khuếch đại âm tần Câu 2: Trong các loại sóng vô tuyến sau, loại có năng lượng lớn nhất là A. sóng cực ngắn B. sóng dài C. sóng dài D. sóng ngắn Câu 3: Âm có tần số 13Hz được gọi là A. hạ âm B. âm nghe được C. siêu âm D. cả A,B,C đều sai Câu 4: Đâu không phải là ứng dụng của tia hồng ngoại A. sấy khô B. chữa còi xương C. truyền tín hiệu điều khiển từ xa D. chụp ảnh, quay phim ban đêm Câu 5: Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(ωt + 0,5π)(cm). Độ dài quỹ đạo chuyển động là A. 5cm B. 10 cm C. 20 cm D. 2,5 cm Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng A. cộng hưởng điện B. quang điện ngoài C. quang điện trong D. cảm ứng điện từ Câu 7: Năng lượng tối thiểu để bứt electron ra khỏi kim loại 3,05eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là A. 0,656μm B. 0,407μm C. 0,38μm D. 0,72μm Câu 8: Cho phản ứng nhiệt hạch tổng hợp hai hạt nhân đơteri . Hạt nhân Heli trong sản phẩm của phản ứng này có độ hụt khối là 8,286.10-3u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Heli này là A. 1,93MeV/nu B. 5,15 MeV/nu C. 2,57 MeV/nu D. 7,72 MeV/nu Câu 9: Một số hạt nhân phóng xạ, trước khi chuyển về hạt nhân bền nó phải trải qua một số phóng xạ α, β và kèm theo cả γ. Mỗi lần phóng xạ có một hạt nhân con sản phẩm. Tập hợp các hạt nhân mẹ và hạt nhân con trong quá trình đó tạo thành một họ phóng xạ. Các hạt nhân nào sau đây chắc chắn không cùng một họ phóng xạ? A. B. C. D. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường? A. Điện trường xoáy có các đường sức là các đường thẳng song song, cách đều B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường ở các điểm lân cận C. Một từ trường biến thien theo thời gian sinh ra điện trường xoáy ở các điểm lân cận D. Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên Câu 11: Chọn công thức đúng về tần số dao động điều hòa của con lắc đơn A. f = B. f = C. f = D. f = Câu 12: Kết luận nào sau đây sai? A. Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ B. Sóng cơ ngang có thể truyền được trong chất rắn và chất lỏng C. Khi gặp vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ D. Sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng là sóng dọc Câu 13: Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy ảnh quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua A. hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh), ống chuẩn trực B. ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh), hệ tán sắc (lăng kính) C. hệ tán sắc (lăng kính), ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh) D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh) Câu 14: Một bề mặt kim loại nhận một chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,38μm nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại. Trong khoảng một giây, số electron trung bình bật ra là 3,75.1012 electron. Hiệu suất lượng tử (tỉ lệ giữa số electron bật ra và số photon tới bề mặt kim loại trong một đơn vị thời gian) của quá trình này là 0,01%. Công suất trung bình bề mặt kim loại nhận được từ chùm sáng là A. 273 mW B. 19,6 mW C. 27,3 mW D. 196 mW Câu 15: Một kim loại có giới hạn quan điện 0,27μm. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có năng lượng photon ε1 = 3,11eV; ε2 = 3,81eV; ε3 = 6,3eV và ε4 = 7,14eV. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng là A. ε1, ε2 và ε3 B. ε3 và ε4 C. ε1 và ε2 D. ε1 và ε4 Câu 16: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Điện áp hai đầu AB có biểu thức . Ban đầu điện áp hai đầu cuộn dây có dạng . Sau đó tăng giá trị điện trở R và độ tự cảm L lên gấp đôi thì điện áp hiệu dụng hai đầu AN bằng bao nhiêu? A. B. C. 220V D. 110V Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42μm và λ2 = 0,66μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ1 và bức xạ λ2 lần lượt là A. 11 và 7 B. 10 và 6 C. 12 và 8 D. 5 và 3 Câu 18: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,17μm và λ2 = 0,34μm vào bề mặt một kim loại có giới hạn quang điện λ0 thì xảy ra hiện tượng quang điện đối với cả hai bức xạ và vận tốc cực đại của quang electron ứng với mỗi bức xạ có độ lớn gấp đôi nhau. Vận tốc cực đại của quang electron ra khỏi kim loại trên nếu chỉ chiếu bức xạ λ2 là A. 0,583.106m/s B. 0,483.106m/s C. 0,372.106m/s D. 0,654.106m/s Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm S1, S2 cách nhau 20cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 4cm. Trên đường tròn tâm S1 bán kính 15cm điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại gần S2 nhất, cách S2 một đoạn bằng A. 11 cm B. 9 cm C. 5 cm D. 7 cm Câu 20: Một con lắc đơn có chiều dài l = 40cm. Đưa vật nặng đến vị trí có li độ góc 0,1 rad rồi truyền cho vật vận tốc –20cm/s, sau đó vật dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc gia tốc của vật nặng vuông góc với dây lần thứ nhất kể từ khi truyền vận tốc cho vật. Phương trình dao động của con lắc theo li độ cong là A. B. C. D. Câu 21: Hình vẽ trong bài là đồ thị ghi được trong kết quả của thí nghiệm với tế bào quang điện. Hãy chọn phương án đúng: A. Đó là đặc tuyến vôn-ampe của một tế bào quang điện với hai loại ánh sáng đơn sắc khác nhau có cùng cường độ B. Đó là đặc tuyến vôn-ampe của một tế bào quang điện với hai chế độ chiếu sáng khác nhau của một loại ánh sáng đơn sắc C. Đó là đặc tuyến vôn-ampe của hai bào quang điện được chiếu sáng bởi một loại ánh sáng đơn sắc có cường độ khác nhau D. Đó là đặc tuyến vôn-ampe của hai bào quang điện được chiếu sáng bởi hai loại ánh sáng đơn sắc khác nhau có cùng cường độ Câu 22: Nguồn âm điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ. Điểm M cách nguồn âm một quãng r có mức cường độ âm 20dB. Tăng công suất nguồn âm lên n lần thì mức cường độ âm tại N cách nguồn là 30dB. Giá trị của n là A. 2 B. 4,5 C. 4 D. 2,5 Câu 23: Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt một chất lỏng với phương trình xA = xB = Acosωt, biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên AB, khoảng cách giữa năm điểm dao động với biên độ cực đại liên tiếp là 10cm. Trong đoạn MN thuộc AB có 5 điểm liên tiếp dao động với biên độ A kể cả M,N thì khoảng cách MN bằng A. 6,25 cm B. cm C. cm D. 5 cm Câu 24: Đồ thị vận tốc – thời gian của một dao động điều hòa được cho trên hình vẽ. Chọn câu đúng: A. Tại vị trí 3 gia tốc của vật âm B. Tại vị trí 2 li độ của vật dương C. Tại vị trí 4 gia tốc của vật dương D. Tại vị trí 1 li độ có giá trị âm Câu 25: Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C thỏa mản 11L = 50CR2 mắc nối tiếp nhau theo đúng thứ tự đó. Gọi M là điểm nằm giữa cuộn dây và điện trở, N là điểm nằm giữa điện trở và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB này một điện áp xoay chiều ổn định có điện áp cực đại không đổi nhưng tần số f có thể thay đổi được. Người ta điều chỉnh giá trị của f đến giá trị bằng (Hz) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt giá trị lớn nhất. Sau đó, người ta thay đổi f tới giá trị bằng f1 (Hz) hoặc bằng f1 (Hz) thì thấy rằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB có cùng một giá trị. Giá trị của tần số f1 gần giá trị nào nhất sau đây? A. (Hz) B. (Hz) C. (Hz) D. (Hz) Câu 26: Mạch điện xoay chiều AB gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp nhau theo đúng thứ tự đó. Gọi M là điểm nằm giữa cuộn dây và điện trở, N là điểm nằm giữa điện trở và tụ điện. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu AB không đổi và mạch có tần số góc ω thay đổi được. Người ta tiến hành điều chỉnh ω đến giá trị bằng ω1 (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực đại. Từ giá trị ω1 đó giảm tần số góc đi một lượng bằng 40 rad/s thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị lớn nhất, khi đó hệ số công suất của mạch bằng . Biết rằng giá trị của ω1 chỉ gồm hai chữ số nguyên. Giá trị của ω1 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 48 rad/s B. 76 rad/s C. 89 rad/s D. 54 rad/s Câu 27: Hạt nhân phóng ra tia α và biến thành hạt nhân chì Pb bền. Ban đâu có một mẫu poloni nguyên chất, sau 414 ngày tỉ lệ giữa số hạt nhân Po và Pb trong mẫu đó bằng 1:7. Chu kì bán rã của Po là A. 13,8 ngày B. 69 ngày C. 138 ngày D. 6,9 ngày Câu 28: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4cm, chu kì 2s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng ba phần tư năng lượng dao động đến vị trí có động năng bằng một phần tư năng lượng dao động là? A. 7,32 cm/s B. 4,39 cm/s C. 4,33 cm/s D. 8,78 cm/s Câu 29: Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có A. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại B. năng lượng photon lớn hơn hoặc bằng công thoát electron của kim loại C. năng lượng photon nhỏ hơn công thoát electron của kim loại D. bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quan điện của kim loại Natri Câu 30: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở R1 = 20Ω mắc nối tiếp với tụ điện C, đoạn mạch MB có điện trở R2 mắc với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì cường độ dòng điện tức thời sớm pha so với điện áp của hai đầu đoạn mạch. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB lệch pha và giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai điểm A, M gấp lần giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai điểm M, B. Giá trị của R2 là A. 30 Ω B. 20 Ω C. Ω D. Ω Câu 31: Khi nói về photon, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Năng lượng của photon càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với photon đó càng lớn B. Photon có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các photon đều mang năng lượng như nhau D. Năng lượng của photon ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của photon ánh sáng đỏ Câu 32: Trên mặt hồ nước yên lặng, tại hai điểm A và B cách nhau 3m có hai nguồn đồng bộ giống nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước chu kì 1s. Các sóng sinh ra truyền trên mặt nước với tốc độ 1,2m/s. O là trung điểm đoạn AB. Gọi P là một điểm rất xa so với khoảng cách l = AB và tạo góc θ = POB. Khi P nằm trên đường cực tiểu gần trung trực AB nhất, góc θ có độ lớn là A. 11,53o B. 23,58o C. 61,64o D. 0,4o Câu 33: Một vật dao đông điều hòa với chu kì T = 6(s). Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong 1(s) đầu tiên, S2 là quãng đường vật đi được trong 2(s) tiếp theo và S3 là quãng đường vật đi được trong 4(s) tiếp theo. Biết tỉ lệ S1:S2:S3 = 1:3:k (trong đó k là hằng số). Biết rằng lúc đầu vật ở vị trí khác vị trí hai biên. Giá trị của k là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 34: Đồ thị biểu diễn thời gian dòng điện sinh công dương cung cấp cho mạch điện được thể hiện qua đồ thị sau (hình vẽ). Biết rằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là, mạch gồm điện trở R = 100Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C, mạch có tính cảm kháng. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. B. C. D. Câu 35: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là: A. 11 B. 9 C. 5 D. 8 Câu 36: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức A. B. C. D. Câu 37: Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2Hz. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 8cm và 16cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24cm/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao lâu thì O,P và Q thẳng hàng A. 0,16s B. 0,25s C. 0,56s D. 1,67s Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C, cuộn cảm có điện trở r và độ tự cảm L. Khi f = f1 hoặc f = f2 thì đoạn mạch AB có cùng hệ số công suất cosφ. Khi f = f0 thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Biết rằng . Biểu thức liên hệ đúng là A. B. C. D. Câu 39: Hai chất điểm M,N có cùng khối lượng dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M, N đều trên một đường thẳng qua gốc toạc độ và vuông góc với trục Ox. Biên độ của M là 6cm, của N là 6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất của M và N theo phương Ox là 6cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm M có động năng gấp 3 lần thế năng tỉ số động năng của M và thế năng của N là A. 4 hoặc B. 3 hoặc C. 3 hoặc D. 4 hoặc Câu 40: Mạch xoay chiều gồm cuộn dây có mắc nối tiếp tụ C. Đặt vào đầu 2 đầu mạch hiệu điện thế u = U0cosωt(V). Khi thì Uc = Ucmax = V, khi C = 2,5C1 thì i trễ pha so với u hai đầu mạch. Tìm U0: A. 50V B. V C. 100V D. V Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án 1C 2A 3A 4A 5B 6D 7B 8C 9C 10A 11A 12B 13D 14B 15B 16C 17B 18D 19D 20A 21C 22D 23A 24D 25B 26D 27C 28D 29B 30D 31C 32B 33C 34A 35B 36D 37B 38A 39C 40B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Hệ thống thu thanh gồm có anten thu, chọn sóng, tách sóng, khuếch đại âm tần Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án B Chữa còi xương là ứng dụng của tia tử ngoại Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án C Áp dụng bảo toàn số khối thì hiệu số khối giữa các hạt nhân trong họ phóng xạ phải là bội của 4 Đáp án C không thỏa mãn vì: 233 – 227 = 6 Câu 10: Đáp án A Điện trường xoáy có các đường sức là các đường cong kín Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án B Sóng cơ ngang chỉ truyền trong chất rắn, hiện tượng sóng trên mặt chất lỏng chỉ là trường hợp đặc biệt, còn lại, sóng cơ ngang không thể truyền được trong chất lỏng Câu 13: Đáp án D Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh). Câu 14: Đáp án B Giả sử trong 1s số photon do nguồn phát ra là Np. Hiệu suất lượng tử: Câu 15: Đáp án B Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng vượt quá công thoát của kim loại Câu 16: Đáp án C uAB chậm pha hơn uL một góc nên mạch xảy ra cộng hưởng ZL1 = ZC.ZL2 = 2ZL1 = 2ZC Câu 17: Đáp án B Theo bảo toàn động lượng thì Vậy nên Câu 18: Đáp án D Giả thiết cho ta: tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2M – S1M = 3μm thu được vân sáng nên ta có Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm nên 0,38 ≤ λ(μm) ≤ 0,76 Giải bất phương trình này ta có: 3,94 ≤ k ≤ 7,89. Với k nguyên dương thì k = 4, 5, 6, 7 Vậy chúng ta thu được 4 vân sáng Câu 19: Đáp án D Điểm M cực đại: d1 – d2 = kλ, λ = 4cm, d1 = 15cm. Tại C: AC – BC = kCλ kC = 2,5 Đường cực đại gần C nhất cắt đường tròn với k = 2 Ta được: d2 = d1 – 2λ = 7cm Câu 20: Đáp án A Ta có hai thành phần gia tốc: Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến Khi gia tốc vật vuông góc với dây chỉ còn gia tốc tiếp tuyến, an = 0, v = 0 (ở biên) Vậy phương trình: s= cos(5t + π) Câu 21: Đáp án C Nhìn vào đồ thị ta thấy: + Hai đường cong cùng xuất phát từ một giá trị –Uh nên ánh sáng đơn sắc được dùng giống nhau + Hai đường cong có một phần song song với nhau, khác nhau về cường độ dòng điện bão hòa, do đó cường độ chiếu sáng khác nhau. Đó là đặc tuyến vôn-ampe của hai bào quang điện được chiếu sáng bởi một loại ánh sáng đơn sắc có cường độ khác nhau Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án A Khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại liên tiếp bằng nên ta có Do đó bước sóng của sóng truyền trên mặt nước λ = 5(cm) Khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cách bụng một khoảng Giữa 4 điểm liên tiếp có cùng biên độ cách nhau một bước sóng Vẽ hình ra dễ thấy đoạn còn lại có khoảng cách bằng (dù tính so với nút hay với bụng) Vì vậy ta có khoảng cách M = λ + = 6,25(cm) Câu 24: Đáp án D Nhìn đồ thị ta có, tại vị trí 1 vận tốc có giá trị âm và đang có xu hướng đến 2 (vận tốc bằng 0). Tức là vật đang đi theo chiều âm và xu hướng về biên. Điều này chỉ xảy ra khi vật có li độ âm, đang hướng về biên âm Câu 25: Đáp án B Theo bài, khi tần số của điện áp bằng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt giá trị lớn nhất, tức là URLmax với Mà giả thiết đề bài 11L = 50CR2 cho ta biết được Mặt khác n cũng được xác định bởi suy ra . Thay số ta tính được fR = (Hz) Từ chứng minh ở trên ta cũng có Áp dụng vào bài toán này với ; fR = (Hz); f2 = f1 (Hz) ta có được f1 = 100 (Hz) Bằng sự trợ giúp của máy tính, ta thấy giá trị 100(Hz) gần đáp án B nhất Câu 26: Đáp án D Theo đề (*) Từ đây chúng ta muốn tìm giá trị của ω1 thì cần tìm giá trị của n trước Tại giá trị (ω1 – 40) (rad/s) của tần số góc, hệ số công suất của đoạn mạch bằng tức là Theo Toán học thì , vận dụng công thức này vào bài toán ta có được Lại theo công thức tính nhanh về góc ở trên, chúng ta có phương trình Thực không khó khăng lắm (bình phương hai vế) để tìm nghiệm của phương trình này + Với n = 3, thay vào (*) ta có + Với n = , thay vào (*) ta có Câu 27: Đáp án C Câu 28: Đáp án D Khi Câu 29: Đáp án B Để xảy ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có năng lượng photon lớn hơn hoặc bằng công thoát electron của kim loại Câu 30: Đáp án D Gọi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB là U. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB lệch pha nên Câu 31: Đáp án C Vì năng lượng photon ε = hf, mà mỗi ánh sáng đơn sắc có f xác định và không đổi khi truyền qua các trường trong suốt khác nhau Câu 32: Đáp án B Theo bài ra, điểm P nằm rất xa nguồn. Theo hình vẽ ta thấy: d2 – d1 = ∆d = ABsinθ Mặt khác P thuộc cực tiểu giao thoa nên d2 – d1 = ∆d = ABsinθ = (k + 0,5)λ Vì P nằm trên đường cực tiểu gần đường trung trực nhất nên k = 0 sinθ = 0,2 θ ≈ 11,53o Câu 33: Đáp án C Theo bài ra, dễ dàng thấy được khi đi được quãng đường S = S1 + S2 thì vật đã đi được Do đó S = S1 + S2 = . Mặt khác: S2 = 3 S1 (2) Từ (1) và (2) suy ra được S1 = và S2 = 1,5A Trong thời gian t = kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường do đó lúc đầu vật ở vị trí biên hoặc lúc đầu ở vị trí +A/2 hoặc –A/2 ra biên. Theo bài ra, lúc đầu vật nằm ở vị trí khác vị trí hai biên nên ta loại trường hợp đầu. Không mất tính tổng quát giả sử lúc đầu vật ở vị trí A/2 đang chuyển động về vị trí biên dương Sau đi hết quãng đường t1 = 1s thì vật đang nằm ở vị trí biên, sau đó vật đổi chiều chuyển động Sau thời gian t2 = 2s = thì vật nằm ở vị trí –A/2 đang tiến về phía biên âm Sau thời gian t2 = 4s = tương ứng với s3 = 2A + = 2,5A Ta có k = Câu 34: Đáp án A Câu 35: Đáp án B Câu 36: Đáp án D Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím Câu 37: Đáp án B Sau = 0,25s thì O lại đi qua VTCB. Nhưng khi đó sóng chỉ mới truyền đi được 6cm nên P và Q chưa nhận được dao động. Lúc này O, P và Q thẳng hàng Câu 38: Đáp án A Khi f = f0 thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax Khi f = f1 hoặc f = f2 + ZC2 = ZL1 + R2 = r2 = ZL1.ZL2 + Khi f = f0 thì Thay vào (A) Câu 39: Đáp án C Biên độ của M là 6cm, của N là 6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất của M và N theo phương Ox là 6cm nê
Tài liệu đính kèm: