TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017 Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm 40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: ...... Số báo danh: ... Một mạch dao dộng LC lí tưởng có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Chu kì của năng lượng điện và năng lượng từ là A. B. C. D. Trong một mạch dao động LC, lúc cường độ dòng điện trong mạch bằng 0 thì hiệu điện thế trên tụ điện bằng 10 V. Khi năng lượng từ trường trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ thì hiệu điện thế trên tụ bằng A. 2,5 V. B. 5 V. C. 7.5 V. D. 8 V. Giải Khi i = 0 thì u = U0 = 10 V: Khi Tia Rơnghen có A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 mm đến 0,76mm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76mm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác? A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. Giải . Chọn phương án sai. A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên tốt. D. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô, sưởi ầm, chụp ảnh. Phát biêu nào sau đầy về tia Rơnghen là không đúng? A. có khả năng làm ion hòa và phát quang một số chất. B. có thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm). C. tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. có khả năng đâm xuyên mạnh. Trong thí nghiệm Iang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 0,2 mm, từ hai khe đến màn D = 2 m. Bức xạ đơn sắc có λ = 0,5 μm. Trong khoảng rộng 5 cm trên màn tính từ vân sáng trung tâm, số vân tối quan sát được là A. 9. B. 10. C. 11. D. 12. Giải Tại vị trí M là vân sáng thứ 10 thì trong đoạn OM có 10 vân tối. Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catot của một tế bào quang điện thì hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn 2V. Nếu đặt giữa anot và catot của tế bào quang điện hiệu điện thế UAK = 3 V thì động năng cực đại của electron quang điện khi tới anot có giá trị A. 8.10-19 J. B. 9,6.10-19 J. C. 10-18 J. D. 16.10-19 J. Giải Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển động về quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch? A. 3. B. 1. C. 6. D. 4. Giải Chiếu bức xạ có λ = 0,405 μm vào catot của một tế bào quang điện có công thoát A để tạo ra dòng quang điện trong mạch. Dòng điện quang triệt tiêu nhở một hiệu điện thế hãm có giá trị 1,27 V. Công thoát A của catot là A. 1,18 V. B. 1,80 V. C. 1,82 V. D. 2,18 V. Giải Quang phổ mặt trời quan sát được ở mặt đất là A. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ liên tục xen kẽ là quang phổ vạch phát xạ. C. quang phổ liên tục. D. quang phổ vạch hấp thụ. Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp không phụ thuộc vào A. Tần số của ánh sáng kích thích. B. Bước sóng của ánh sáng kích thích. C. Bản chất kim loại dùng làm catot. D. Cường độ của chùm sáng kích thích. Chiếu lần lượt ba bức xạ có bước sóng theo tỉ lệ λ1:λ2:λ3 = 6:3:4 vào catot của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại tỉ lệ v1:v2:v3 = 1:3:k. Trong đó k bằng A. B. C. D. Giải Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. B. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. C. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là DEX, DEY, DEZ với DEZ < DEX < DEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là: A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, Z, X. D. Y, X, Z. Giải Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là TA và TB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là A. 0,25. B. 4. C. 0,8. D. 1,25. Giải Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt nhân con và hạt nhân mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 là 414 ngày, tỉ số đó là 63. A. 126 ngày. B. 138 ngày. C. 207 ngày. D. 552 ngày. Giải Đồng vị 24Na phóng xạ β- với chu kì bán rã T tạo thành hạt nhân con 24Mg. Tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng 24Mg và 24Na là 0,25. Sau thời gian 2T thì tỉ số trên là A. 1. B. 2. C. 4. D. 0,5. Giải Sau đó 2T thì: Cho năng lượng liên kết riêng: của α là 7,1 MeV; của urani U234 là 7,63 MeV; của thori Th230 là 7,70 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ α tạo thành Th230 là A. 12 MeV. B. 13 MeV. C. 14 MeV. D. 15 MeV. Giải W = (Aε)(α) + (Aε) (Th230) - (Aε) (U234) = 13,98 MeV Hạt nhân càng bền vững khi có: A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. B. số nuclôn càng nhỏ. C. số nuclôn càng lớn. D. năng lượng liên kết càng lớn. Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy π2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz. Giải Ta có: Con lắc lò xo dao động điều hoa theo phương thẳng đứng có chu kì T = 0,4 s, biên độ A = 8 cm. Cho g = π2 = 10 m/s2. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên là A. B. C. D. Giải Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên là t = T/12 = 1/30 (s) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là T/3. Lấy p2=10. Tần số dao động của vật là A. 4 Hz. B. 3 Hz. C. 2 Hz. D. 1 Hz. Giải + Để gia tốc không vượt quá 100cm/s2 thì vật phải ở trong khoảng từ x = - x1 đến x = + x1. + Ta có: 4Δt = T/3 → Δt = T/12 → x1 = A/2 = 2,5 cm → |a1| = ω2|x1| Suy ra 1Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là A. m/s. B. m/s. C. m/s. D. m/s. Giải Hai vật M và N xuất phát từ gốc và bắt đầu dao động điều hòa theo cùng chiều trục Ox trên hai đường thẳng song song kề sát nhau với cùng biên độ nhưng với hai chu kì lần lượt là T1 và T2 = 2T1. Tỉ số vận tốc khi chúng gặp nhau. A. 1. B. 2. C. 4. D. Giải T2 = 2T1 → ω1 = 2ω1 Ta có: x1 = Acos(ω1t + φ1) và x2 = Acos(ω2t + φ1) Khi chúng gặp nhau: x1 = x2 → cos(2ω2t + φ1) = cos(ω2t + φ1) Tỉ số vận tốc: Trong một dao động điều hòa có chu kì T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là A. B. C. D. f Giải Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại ứng với vật chuyển động từ biên độ x = A tới vị trí x = 0,5A: t = T/6 Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là A. 6 cm. B. cm. C. 12 cm. D. cm. Giải Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a (a<g) thì dao động với chu kì T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với kì T2 = 2T1. Độ lớn a bằng A. g/5. B. 2g/3. C. 3g/5. D. g/3. Giải Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên: Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên Theo đề: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta thấy M luôn dao động ngược pha với nguồn. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị là: A. 2 cm B. 3 cm. C. 4 cm D. 6 cm. Giải Do M dao động ngược pha với nguồn nên: Theo đề: 98 Hz < f < 102 →2,93 < k < 3,07 → k = 3 → λ = 4 cm. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40pt (mm) và u2=5cos(40pt + p) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là A. 11. B. 9. C. 10. D. 8. Giải 2 nguồn dđ ngược pha → số điểm dđ với biên độ max N= Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, AB = 8 cm. Một đường tròn R = 3,5 cm có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là A. 10. B. 14. C. 16. D. 18. Giải Ta biết, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là λ/2 nên trên phương AB, sẽ có hình vẽ. Từ hình vẽ, suy ra có 18 điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn. Một nguồn âm N đẳng hướng phát ra sóng âm lan truyền trong không khí. Hai điểm A và B trong không khí cách N các khoảng NA = 10 cm và NB = 20 cm. Mức cường độ âm tại A là L0(dB) thì mức cường độ âm tại điểm B là A. B. C. D. Giải Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ của sóng tới là a. Tại một điểm cách một nút một khoảng λ/8 thì biên độ dao động của phần tử trên dây là A. 0,5a. B. C. D. a. Giải Biên độ dao động của phần tử trên dây là Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là A. 10 cm. B. cm. C. cm. D. 2 cm. Giải + Tính + M cùng pha với O khi MA – OA = kλ → MA = OA + kλ ( với k Î Z*) + Để M gần O nhất thì M gần A nhất nên k nhỏ nhất. + Ta có MA > OA → kλ > 0 → kmin = 1. Vậy MAmin = OA + λ = 9 + 2 = 11 cm Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính dung kháng nếu giảm tần số dòng điện một lượng nhỏ thì hệ số công suất sẽ A. Tăng. B. Giảm. C. Ban đầu tăng, sau giảm. D. Ban đầu giảm, sau tăng. Đặt điện áp u = U√2cos(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt 4LC(ω1)2 = 1. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc w bằng A. B. C. D. 2w1. Giải Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp ( L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f1 thì hiệu điện thế trên điện trở UR = URmax, khi f = f2 thì hiệu điện thế trên cuộn cảm UL = ULmax, khi f = f3 thì hiệu điện thế trên tụ điện UC = UCmax. Hệ thức đúng là A. B. C. D. Giải Một mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều U0 không đổi con f thay đổi được. Khi f = f1 = 36 Hz và f = f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau P1 = P2; khi f = f3 = 48 Hz công suất tiêu thụ của mạch bằng P3; khi f = f4 = 50 Hz công suất tiêu thụ của mạch bằng P4. So sánh các công suất ta có A. P4 < P2. B. P4 < P3. C. P4 > P3. D. P3 < P1. Giải Vì f1, f2 có cùng công suất nên: Khi f3 = 48 Hz → ω3 = 96π rad/s = ω0 thì có cộng hưởng điện nên công suất đạt giá trị cực đại P3. Vì P4 khác P3 nên P4 < P3. Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều Khi thì khi C = 2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là A. 100 V. B. 150 V. C. 200 V. D. 300 V. Giải Với C1 thì Khi C = 2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nên: ZL >ZC2: Thế (2) vào (1): Vậy: Một đèn neon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng Đèn sẽ tắt nếu hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có giá trị bằng Khoảng thời gian đèn sáng trong mỗi chu kì của dòng điện là A. B. C. D. Giải Ta có: Khoảng thời gian đèn sáng trong mỗi chu kì của dòng điện là:
Tài liệu đính kèm: