ĐỀ SỐ 2 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm 05 trang ««««« Câu 1: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha có 10 cặp cực. Máy phát ra dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Roto quay với tốc độ: A. 2,5 vòng/giây B. 5 vòng/giây C. 10 vòng/giây D. 20 vòng/giây Câu 2: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe hẹp là 1mm, từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn ảnh là 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là A. 3,6 mm B. 4,5 mm C. 5,2 mm D. 2,8 mm Câu 3: Cho sóng dừng có phương trình u(t,x) = cos20πtsin5πt (mm). Trong đó x đo bằng m và t đo bằng giây. Vận tốc truyền sóng là A. 3 m/s B. 4 m/s C. 2 m/s D. 8 m/s Câu 4: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1u) bằng: A. 931,5 MeV/c2 B. khối lượng của hạt nhân C. khối lượng của một photon D. Cả A, B, C đều sai Câu 5: Trên mặt chất lỏng có một sóng cơ, người ta quan sát được khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp là 3,5 m và thời gian sóng truyền được khoảng cách đó là 7 s. Tần số của sóng này là A. 0,25 Hz B. 0,5 Hz C. 2 Hz D. 1 Hz Câu 6: Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ? A. Đèn hơi Hidro B. Đèn hơi Natri C. Đèn dây tóc D. Đèn hơi thủy ngân Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là A. điện tích trên một bản tụ B. năng lượng điện từ C. năng lượng từ và năng lượng điện D. cường độ dòng điện trong mạch Câu 8: Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động A. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian C. cùng tần số, cùng phương D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian Câu 9: Cho một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn sơ cấp và thứ cấp có số vòng lần lượt là N1 = 1200 vòng và N2 = 600 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp trên một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị bằng: A. 110 V B. V C. V D. 440 V Câu 10: Chọn câu đúng về tia tử ngoại? A. Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại B. Tia tử ngoại là sóng điện từ không nhìn thấy được C. Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh D. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm Câu 11: Một đoạn mạch điện gồm một điện trở R, một cuộn thuần cảm L và một tụ điện C ghép nối tiếp nhau, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = Ucosωt, có các giá trị hiệu dụng UR = 80V, UL = 120V, UC = 60V. Giá trị U bằng: A. 140 V B. V C. 100 V D. V Câu 12: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì A. càng bền vững B. càng dễ phá vỡ C. năng lượng liên kết lớn D. năng lượng liên kết nhỏ Câu 13: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong chân không có bước sóng 0,75 μm. Nếu chùm sáng này truyền vào trong thủy tinh (có chiết suất n = 1,5) thì năng lượng photon ứng với ánh sáng đó là: A. 3,98.10-19 J B. 2,65.10-19 J C. 1,77.10-19 J D. 1,99.10-19 J Câu 14: Một con lắc lò xo có thể dao động điều hòa trên một mặt phẳng ngang. Khi chuyển động qua vị trí cân bằng thì vật có tố độ 20π (cm/s). Biết chiều dài quỹ đạo là 10 cm. Tần số dao động của con lắc có giá trị A. 3 Hz B. 1 Hz C. 4 Hz D. 2 Hz Câu 15: Cho một tụ điện có điện dung C = (μF). Tụ điện được mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz. Tính dung kháng của tụ điện? A. 70 Ω B. 110 Ω C. 50 Ω D. 2500 Ω Câu 16: Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng A. quang điện trong B. phát quang của chất rắn C. vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng D. quang điện ngoài Câu 17: Chọn đáp án đúng? Tia hồng ngoại là những bức xạ có A. khả năng ion hóa mạnh không khí B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ centimet C. màu hồng D. tốc độ truyền trong chân không là 3.108 m/s Câu 18: Chọn câu sai A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số B. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ C. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục Câu 19: Xét nguyên tử Hidro nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về các quỹ đạo bên trong sẽ phát ra tối đa A. 4 photon B. 5 photon C. 3 photon D. 6 photon Câu 20: Vận tốc truyền sóng điện từ sẽ A. không phụ thuộc vào môi trường mà phụ thuộc vào tần số sóng B. phụ thuộc vào môi trường và tần số sóng C. phụ thuộc vào môi trường và không phụ thuộc vào tần số sóng D. không phụ thuộc vào môi trường và tần số sóng Câu 21: Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của đồng vị phóng xạ bằng cách A. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh B. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh Câu 22: Trong dao động điều hòa: A. Gia tốc của vật luôn ngược pha với vận tốc B. Gia tốc của vật cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng C. Gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng D. Gia tốc của vật luôn cùng pha với li độ Câu 23: Cho phản ứng hạt nhân MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli? A. 4,24.1011 (J) B. . 4,24.1012 (J) C. . 4,24.1010 (J) D. . 4,24.1013 (J) Câu 24: Một mạch dao động LC đang hoạt động, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,45 mH và tụ điện có điện dung C = 2 μF. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là U = 6V. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng bằng bao nhiêu? A. 0,4 A B. A C. 90 mA D. 0,9 A Câu 25: Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3 cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10 cm hoặc 20 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15 m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là: A. 15π cm/s B. 150π cm/s C. 300π cm/s D. 75π cm/s Câu 26: Chu kì bán rã của Poloni là 138 ngày. Độ phóng xạ của 42 mg Poloni là A. 7.1012 Bq B. 7.1014 Bq C. 7.109 Bq D. 7.1010 Bq Câu 27: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình , t tính theo đơn vị giây. Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong 2015 giây đầu tiên, S2 là quãng đường vật đi được trong 2015 giây tiếp theo. Hệ thức đúng là A. B. C. D. Câu 28: Cho một nguyên tử Hidro có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức và nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng 9 lần. Tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây? A. 33,4 B. 18,2 C. 2,3.10-3 D. 5,5.10-2 Câu 29: Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là h.f thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là A. 2K B. K +hf C. K + A + hf D. K + A Câu 30: Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài: s = 2cos7t (cm), tại nơi có gia tốc trong trường g = 9,8 cm/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là A. 1,05 B. 1,01 C. 0,95 D. 1,08 Câu 31: Cho mạch điện RCL mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp giữa hai đầu AB có biểu thức: . Ban đầu điện áp giữa hai đầu cuộn dây có dạng . Sau đó tăng giá trị điện trở R và độ tự cảm L lên gấp đôi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu RC bằng A. 220 V B. V C. V D. 110 V Câu 32: Đặt giữa hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi điều chỉnh f = f1 và f = f2 thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch trong mỗi trường hợp đều lệch pha so với điện áp giữa hai đầu một góc có độ lớn không đổi. Biết f1 < f2. Khi tần số f tăng từ f2 đến giá trị rất lớn thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch A. tăng hay giảm phụ thuộc vào quan hệ giữa L và C B. tăng đến cực đại rồi giảm C. giảm về 0 D. tăng đến rất lớn Câu 33: Cho con lắc lò xo có độ cứng k khối lượng m, dao động với chu kì T. Cắt lò xo thành ba phần giống hệt nhau, lấy hai phần ghép song song với nhau và nối vào vật m. Lúc này, m sẽ dao động A. với chu kì giảm lần B. với chu kì giảm lần C. với chu kì giảm 3 lần D. với chu kì tăng 2 lần Câu 34: Đặt điện áp u = 100cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C1 và tụ điện có điện dung C2 = (mF). Khóa K mắc song song với tụ C2. Biết khi K mở cũng như K đóng dòng điện trong mạch luôn đạt giá trị hiệu dụng 2A và URL = V. C1 có giá trị bằng A. (mF) B. (mF) C. (mF) D. (mF) Câu 35: Một vật nặng có khối lượng m, điện tích q = 5.10-5 C được gắn vào lò xo có độ cứng k = 20 N/m tạo thành một con lắc lò xo nằm ngang. Điện tích trên vật nặng không thay đổi khi con lắc dao động và bỏ qua mọi ma sát trong quá trình dao động. Kích thích con lắc dao động với biên độ 5 cm. Tại thời điểm vật nặng đi qua vị trí cân bằng và có vận tốc hướng ra xa điểm treo lò xo, người ta bật một điện trường đều có cường độ E = 104 V/m, cùng hướng với vận tốc của vật. Khi đó, biên độ dao động của con lắc lò xo là: A. 10 cm B. 5 cm C. 7,07 cm D. 8,66 cm Câu 36: Cho proton có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân đang đứng yên sinh ra hai hạt a có cùng động năng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Góc hợp bởi các vecto vận tốc của hai hạt nhân a sau phản ứng có giá trị bằng A. 71,30 B. 84,250 C. 142,60 D. 168,50 Câu 37: Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100Ω và tụ điện có điện dung C = 100 μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = U0cos100t (V). Đồ thị biểu diễn mối quan hệ toán học giữa điện áp giữa hai đầu tụ điện uC và điện áp giữa hai đầu điện trở uR trong hệ tọa độ vuông góc OuRuC có dạng: A. đường tròn B. đường hình sin C. đường elip, tâm sai D. đoạn thẳng, có hệ số góc k = -1 Câu 38: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dụng C mắc nối tiếp. Khi tần số f = f1 = 60Hz, hệ số công suất đạt cực đại cosφ = 1. Khi tần số f = f2 = 120Hz, hệ số công suất nhận giá trị cosφ = . Khi tần số f = f3 = 90Hz, hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,874 B. 0,486 C. 0,625 D. 0,781 Câu 39: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm, dao động điều hòa vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình uA = 2cos40πt (cm), uB = 2cos40πt +π (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường Ax vuông góc với AB cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chấ lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM là: A. 1,03 cm B. 0,515 cm C. 1,27 cm D. 0,821 cm Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màng hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm 2 bức xạ đơn sắc là λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,5μm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là: A. 1 mm B. 1,2 mm C. 0,2 mm D. 6 mm Đáp án 1-B 2-B 3-B 4-B 5-C 6-C 7-B 8-B 9-A 10-B 11-C 12-C 13-B 14-D 15-A 16-A 17-D 18-B 19-D 20-C 21-C 22-C 23-A 24-A 25-C 26-A 27-D 28-B 29-D 30-B 31-A 32-C 33-A 34-B 35-C 36-D 37-A 38-A 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Tốc độ quay của rô to (tính theo vòng/giây) (vòng/giây) Câu 2: Đáp án B + Khoảng vân: (Chú ý đơn vị các đại lượng) + Khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là Thay i vào ta được: ∆x = 6i = 6.0,75 = 4,5 (mm) Câu 3: Đáp án B + Đồng nhất: Câu 4: Đáp án B + Các đơn vị đo khối lượng: kg u: 1u = khối lượng của hạt nhân (1u = 1,66055.10-27 kg) MeV/c2 (hoặc eV/c2) Câu 5: Đáp án C + Khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp: 14λ + Thời gian sóng truyền hết quãng đường bằng 14 lần bước sóng: + Tần số của sóng: Câu 6: Đáp án C + Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ: là đám khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng dòng điện hoặc nhiệt + Đèn dây tóc là ứng dụng của hiện tượng nóng sáng (dây tóc bằng vofram nóng sáng) → Cho quang phổ liên tục Câu 7: Đáp án B Trong mạch dao động, năng lượng điện từ được bảo toàn → không phục thuộc vào thời gian Câu 8: Đáp án B Điều kiện giao thoa: + Cùng phương + Cùng tần số + Có độ lệch pha không đổi theo thời gian Câu 9: Đáp án A Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp: Mối liên hệ điện áp giữa các cuộn trong máy biến áp lí tưởng: Câu 10: Đáp án B Đáp án A: Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia hồng ngoại nên có năng lượng lớn hơn → A: Sai Đáp án B: Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ và không nhìn thấy được → B: Đúng Đáp án C: Tia tử ngoại có tác dụng làm đen kính ảnh → C: Sai Đáp án D: Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tím (λ < 0,4 μm) → D: Sai Câu 11: Đáp án C + Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: Câu 12: Đáp án C Năng lượng liên kết: Năng lượng liên kết riêng (đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân): Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào tỉ số giữa độ hụt khối của hạt nhân và số khối Câu 13: Đáp án B Năng lượng photon của ánh sáng trong chân không: Khi truyền qua các môi trường, tần số của ánh sáng không đổi nên năng lượng photon cũng không đổi Chú ý: Đối với câu này, dữ kiện chiết suất n = 1,5 là một dữ kiện “lừa” (không dùng đến) Câu 14: Đáp án D Biên độ dao động: Tần số dao động của con lắc: Câu 15: Đáp án A Dung kháng của tụ điện Câu 16: Đáp án A Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng quang điện trong Câu 17: Đáp án D Các tính chất của tia hồng ngoại + Là sóng điện từ và là bức xạ không nhìn thấy + Lan truyền trong chân không với tốc độ là 3.108 m/s + Khả năng đâm xuyên kém + Khả năng ion hóa không khí kém Câu 18: Đáp án B Vận tốc của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào chiết suất của môi trường truyền sóng (hay nói chung phụ thuộc vào môi trường truyền sóng) và không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng: (c là vận tốc của ánh sáng trong chân không) Câu 19: Đáp án D Số photon tối đa mà nguyên tử có thể phát ra khi electron trở về các quỹ đạo bên trong: (n là thứ tự trạng thái mà electron đang tồn tại) Ban đầu electron ở quỹ đạo N (N = 4) nên: Câu 20: Đáp án C Tần số mạch dao động: Câu 21: Đáp án C Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng tự phát, không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, thể tích, điện trường, từ trường Hiện nay, người ta chưa có biện pháp nào để thay đổi hằng số phóng xạ Câu 22: Đáp án C Trong dao động điều hòa: Gia tốc dao động sớm pha so với vận tốc và dao động ngược pha so với li độ Gia tốc trong dao động điều hòa có độ lớn tỉ lệ với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên (x = A) Câu 23: Đáp án A + Số hạt nhân có trong 1 gam Heli: (hạt nhân) + Cứ một phản ứng tạo ra một hạt nhân nên số phản ứng cần thiết là: (phản ứng) + Cứ một phản ứng tỏa ra: 17,6 MeV + Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli Câu 24: Đáp án A Cường độ dòng điện hiệu dụng: Câu 25: Đáp án C Các điểm có cùng biên độ liên tiếp cách nhau 10cm hoặc 20cm thỏa mãn: 0 Giả sử 3 điểm có cùng biên độ là M, N, P như hình vẽ. Có 2 trường hợp có thể xảy ra như trên: + Trường hợp 1: MN = 10cm và NP = 20cm Theo lí thuyết: Tần số góc của sóng: Từ hình ta có: Suy ra: Tốc độ dao động cực đại của bụng là: vbung = abung.ω = 6.50π = 300π (cm/s) + Trường hợp 2: MN = 20cm và NP = 10cm Theo lí thuyết: Tần số góc của sóng: Từ hình ta có: Suy ra: Tốc độ dao động cực đại của bụng là: Vậy: Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là: 300π (cm/s) hoặc Câu 26: Đáp án A Độ phóng xạ của một mẫu chất: Thay số vào ta có: Câu 27: Đáp án D Chu kì dao động: T = 3s Quãng đường đi được trong 2015s đầu tiên: + + Quãng đường đi được trong 671 T: + Quãng đường đi được trong Tại t = 0 Tại t = 2015 s: Vết vật để lại: Quãng đường đi được trong 2015 s đầu tiên: Quãng đường đi được trong 4030 s đầu tiên: + + Quãng đường đi được trong 1343 T: + Quãng đường đi được trong Tại t = 0 Tại t = 4030 s: Quãng đường đi được trong 2015 s đầu tiên: Quãng đường đi được trong 2015 s tiếp theo: Tỉ số: Câu 28: Đáp án B Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất (trạng thái L) nên n = 2 + Bán kính quỹ đạo khi đó: + Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng 9 lần nên: Nguyên tử đang tồn tại ở trạng thái dừng có n = 6 Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất (năng lượng nhỏ nhất) ứng với quá trình chuyển trạng thái từ quỹ đạo n = 6 về quỹ đạo n = 5. Khi đó: Ánh sáng nhìn thấy (về L) có bước sóng nhỏ nhất (năng lượng lớn nhất) ứng với quá trình chuyển trạng thái từ quỹ đạo n = 6 về quỹ đạo n = 2. Khi đó: Lập tỉ số: Câu 29: Đáp án D Ban đầu áp dụng công thức Anh-xtanh ta có: hf = A + K Sau khi tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi: h(2f) = A + K’ K’ = 2hf – A = 2(A + K) – A = K + A Câu 30: Đáp án B + Chiều dài sợi dây: + Biên độ góc của dao động: + Tỉ số giữa lực căn dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là Câu 31: Đáp án A Xét đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm: cùng pha với i (mạch có cộng hưởng) Khi đó: Sau khi tăng giá trị điện trở R và độ tự cảm L lên gấp đôi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu RC bằng Câu 32: Đáp án C + Đồ thị độ lệch pha (cường độ dòng điện) phụ thuộc vào tần số f: Từ đồ thị ta thấy, nếu f > f2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch giảm dần về 0 Câu 33: Đáp án A + Độ cứng của lò xo sau khi cắt: + Lấy hai phần ghép song song với nhau, độ cứng của lò xo tương đương khi đó: + Chu kì dao động của con lắc sau khi ghép: Câu 34: Đáp án B Vẽ lại hình: + Dung kháng của tụ C2: Khi khóa k mở: + Dung kháng của mạch điện: + Cường độ dòng điện trong mạch: Khi khóa k đóng (tụ C2 bị nối tắt): + Dung kháng của mạch điện: + Cường độ dòng điện trong mạch: Theo đề bài ta có: Thế vào (2) ta có: Khi khóa k đóng, điện áp giữa hai đầu mạch RL: Ta lại có: Giá trị của C1: Câu 35: Đáp án C + Động năng của con lắc tại VTCB khi chưa có điện trường + Tại VTCB mới (khi có thêm điện trường), lò xo biến dạng một đoạn: + Tại thời điểm bắt đầu có điện trường, con lắc coi như bắt đầu dao động từ vị trí có li độ (-∆l) và có vận tốc v0 quanh VTCB mới + Năng lượng dao động mới của hệ: Câu 36: Đáp án D Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: Vì và nên: Theo định luật bảo toàn năng lượng: Từ (1) và (2) suy ra: Câu 37: Đáp án A + Dung kháng: + Chú ý: Trong mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, uC và uR luôn vuông pha nên: + Mà: nên: Đây chính là phương trình biểu diễn đường tròn Câu 38: Đáp án A Dùng phương pháp chuẩn hóa: Giải (1) ta được: Thay a = 1,5 vào (2) ta có: Câu 39: Đáp án A + Bước sóng của sóng trên: + Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại: (hai nguồn ngược pha) Hay: + Điểm M nằm gần A nhất M nằm trên cực đại ngoài cùng (kmax) trên AB + Xét các cực đại trên AB, thỏa mãn: Thay vào (1) ta có: Giải bằng hàm SOLVE, ta được: MA = 1,03 (cm) Câu 40: Đáp án C + Khoảng vân của các bức xạ: + Biểu diễn hệ vân trên màn: Từ hệ vân ta thấy: Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là khoảng cách giữa hai vân bậc 1 của hai hệ vân:
Tài liệu đính kèm: