Đề và đáp án thi học sinh giỏi Lịch sử lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 423Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi Lịch sử lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi Lịch sử lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1:(2,5đ) Những thành tựu về khoa học tự nhiên trong thế kỉ XVIII- XIX. Ý nghĩa của những thành tựu đó?
Câu 2: (2,5 đ) Những nét chính về cuộc cách mạng Nga 1905-1907. Qua đó cho biết vai trò của Lê nin và Đảng Bôn sê vích trong cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga.
Câu 3 (1,0 đ) Những biểu hiện về tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương trong những năm đầu chống Pháp xâm lược?
Câu 4 (2,0đ): Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc “già” ( Anh , Pháp ) với các nước đế quốc “trẻ” ( Mỹ, Đức ). (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ). Mâu thuẫn đó chi phối chính sách đối ngoại của các nước trên như thế nào ?
Câu 5(2,0đ): Cách mạng Tân Hợi: Diễn biến- kết quả- Ý nghĩa.
Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh dự thi:;SBD:
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
HD CHẤM KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: Lịch Sử LỚP: 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
a. Những thành tựu
1,5 đ
- Trong TK XVIII-XIX nhân loại đã chứng kiến nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực
0,25đ
+ Đầu TK XVIII Niu tơn tìm ra thuyết Vạn vật hấp dẫn
0,25đ
+ Giữa TK XVIII Lômônô xốp tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng
0,25đ
+ Năm 1837 Puốc kin giơ khám phá bí mật của sự phát triển thực vật và đời sống mô động vật
0,25đ
+ Năm 1859 : Đác Uyn nêu lên thuyết tiến hoá và di truyền
0,25đ
- Ngoài ra còn có nhiều phát minh khác như: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Men đe lê ép ; Phép tính vi phân, tích phân ( Niu tơn ) Hình học Ơclít ( Lô ba sép ki )
0,25đ
b. Ý nghĩa
1,0đ
- Thể hiện sự tiến bộ của con người trong việc tìm hiểu phám phá và chinh phục thiên nhiên, chống lại những học thuyết phản động, chứng minh sự đúng đắn của triết học Duy vật biện chứng
0,4đ
- Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới về thế giới xung quanh
0,3đ
- Đặt cơ sở cho những ứng dụng sau này để thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển
0,3đ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 2
(2,5đ)
a. Những nét chính về cách mạng ở Nga
2,0 đ
* Nguyên nhân
0,5đ
- Đầu TK XX Nga trở thành nước đế quốc quân chủ chuyên chế, mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn dân tộc ngày càng gay gắt
0,2đ
- Kinh tế nước Nga lâm vào khủng hoảng đặc biệt sau thất bại của cuộc chiến tranh với Nhật Bản những năm 1904- 1905
0,2đ
- Từ đầu năm 1905 các phong trào đấu tranh bùng nổ đòi lật đổ chế độ Nga Hoàng..
0,1đ
* Diễn biến
 1,0 đ
- 9/1/1905 ; 14 vạn công nhân Pê téc pua cùng gia đình kéo đến cung điện Mùa Đông đưa yêu sách, Nga Hoàng ra lệnh đàn áp
- Hưởng ứng lời kêu gọi của những người Bôn sê vích công nhân dựng chiến luỹ
0,2đ
0,2
- 5/1905 Nông dân nổi dậy ở nhiều nơi đánh phá dinh cơ của địa chủ
0,15
- 6/1905 thuỷ thủ trên chiến hạm Pô tem kin khởi nghĩa.
0,15
- 12/1905 bùng nổ khởi nghĩa vũ trang ở Mát xcơ va..
0,15
- Phong trào kéo dài đến giữa năm 1907 thì chấm dứt
0,15
* Ý nghĩa:
0,5
- Giáng đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản
0,15
- Làm suy yếu chế độ Nga hoàng, tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mười Nga về sau
0,15
- Ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở các nước thuộc địa và phụ thuộc
0,2
b. Vai trò:
- Kịp thời phát động, kêu gọi và lãnh đạo CN thành phố Pê téc pua đứng lên chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang chống lại Nga Hoàng
0,5 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 3
(1,0đ)
Những biểu hiện về tình đoàn kết 
1,0 đ
- Năm 1863-1866 Acha xoa khởi nghĩa ở Ta keo đã lập căn cứ ở vùng Bảy Núi ( Châu Đốc- Việt Nam ), liên minh với nghĩa quân Thiên Hộ Dương đánh Pháp
0,25đ
- Năm 1866-1867 Pu côm pô khởi nghĩa ở Cra chê , xây dựng căn cứ ở Tây Ninh, liên kết với nghĩa quân Trương Quyền, Thiên Hộ Dương đánh Pháp
0,25đ
- Năm 1901 khởi nghĩa ở cao nghuyên Bô lô ven ( Lào ) đã lan sang Việt Nam và được nhân dân Việt Nam phối hợp đánh Pháp
0,25đ
- Tình đoàn kết chiến đấu giưa nhân dân 3 nước Đông Dương đã gây cho Pháp nhiều tổn thất, làm chậm tiến độ xâm chiếm, bình định 3 nước Đông Dương của Pháp
0,25đ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 4
(2,0đ)
a. Mâu thuẫn chủ yếu
1,0 đ
- Sự phát triển không đều của CNTB đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc
0,25đ
+ Anh- Pháp sản xuất công nghiệp từ vị trí thứ 1 và thứ 2 thế giới đến thời gian này tụt xuống hàng thứ 3 và thứ 4 sau Mỹ- Đức nhưng hệ thống thuộc địa rất rộng lớn (Đứng đầu và thứ hai thế giới )
0,25đ
+ Mỹ - Đức đến cuối thế kỉ XIX- đầu TK XX lại phát triển mạnh mẽ dẫn đầu TG ( Mỹ ) châu Âu (Đức) về công nghiệp nhưng hệ thống thuộc địa rất ít đặc biệt là Đức
0,25đ
- Vì vậy nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” Anh – Pháp với các nước đế quốc “trẻ” Mỹ- Đức về vấn đề thị trường và thuộc địa. Đây là mâu thuẫn chủ yếu nhất chi phối chính sách đối ngoại của các nước đế quốc.
0,25đ
b. Mâu thuẫn đó chi phối..
1,0đ
- Các nước đế quốc “trẻ” Mỹ- Đức , Đặc biệt là Đức ra sức chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
0,25đ
- Năm 1882 Đức lập khối quân sự Liên minh gồm Đức, Áo- Hung, Italia
0,25đ
- Năm 1907 Nga, Anh, Pháp lập khối quân sự Hiệp ước..
0,25đ
- 8/ 1914 Đức tuyên chiến với Pháp, Nga gây lên cuộc đại chiến lần thứ nhất để hòng phân chia lại thuộc địa trên thế giới
0,25đ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 5
(2,0đ)
a. Nguyên nhân 
0,3 đ
- Để chống lệnh “Quốc hữu hoá” đường xe lửa của chính quyền Mãn Thanh ( Lệnh này phát ra là do việc các nước đế quốc muốn nắm quyền đầu tư, khai thác đường xe lửa của Trung Quốc mà không cho tư sản TQ tham gia ) nên giai cấp tư sản TQ phát động phong trào “Giữ đường” được nhân dân đồng tình ủng hộ
0,25đ
b. Diễn biến
0,5đ
- 10/10/1911 TQ Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
0,25đ
- Phong trào lan rộng ra các tỉnh Miền Nam, từ Quảng Đông, Quảng Tây đến Tứ Xuyên và tiến dần lên miền Bắc ( Bắc Kinh )
0,25đ
c. Kết quả
0,6đ
- Cách mạng đã lật đổ chính quyền Mãn Thanh
0,2đ
- 29/12/1911 chính phủ lâm thời thành lập ở Nam Kinh tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc, Tôn Trung Sơn giữ chức tổng thống lâm thời
0,2đ
- 2/1912 Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải lên làm tổng thống , cách mạng chấm dứt
0,2đ
d. Ý nghĩa
0,6đ
- Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập chế độ cộng hoà tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển
0,2đ
- Ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở 1 số nước châu Á
0,2đ
- Tuy vậy cách mạng còn có những hạn chế: Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
0,2đ

Tài liệu đính kèm:

  • docks HSG SU 8-Vĩnh Tuong1314.doc