PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH Đề thi đề xuất Gồm 1 trang TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2009-2010 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (4 điểm) Giả sử trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo, khi đó hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào ? Tại sao ? Câu 2. (4 điểm) Việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta có ảnh hưởng đến đời sống gia đình và xã hội như thế nào? Biện pháp khắc phục. Câu 3. (4 điểm) Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á ? Câu 4. (4 điểm) Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của từng miền? Câu 5. (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800 - 2002 Đơn vị: Triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3100 3766 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thề hiện sự gia tăng của dân số từ năm 1800 – 2020. b. Nhận xét của sự gia tăng dân số Hết ... HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP 8-THCS VĨNH HẬU Câu 1. (4 điểm) a) Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo, khi đó : * Hiện tượng ngày đêm: (1điểm ) - Trên Trái Đất vẫn có ngày và đêm - Ngày và đêm trên Trái Đất vẫn luân phiên nhau - Mọi nơi trên Trái Đất đều có độ dài ngày và đêm bằng nhau - Độ dài ngày đêm của tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều là 24h - Những địa phương cùng nằm trên một đường kinh tuyến sẽ có ngày và đêm cùng một lúc.. * Giải thích : (1điểm) - Do Trái Đất hình khối cầu - Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời theo một hướng không đổi (thẳng đứng) - Do trục Trái Đất trùng với đường phân sáng tối - Tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều có phần diện tích chiếu sáng và phần diện tích bị che khuất luôn bằng nhau. - Các địa phương cùng nằm trên một đường kinh tuyến đều nhận được ánh sáng hoặc bị che khuất cùng một lúc. b) Nhận xét và giải thích về hiện tượng ngày đêm của các vĩ độ : *Nhận xét: (1điểm) - Đều có ngày dài suốt 24h - Số ngày dài suốt 24h của các vĩ độ đó rất khác nhau - Càng về phía Bắc cực, số ngày dài suốt 24h càng nhiều - Sự chênh lệch độ dài giữa ngày và đêm tăng dần theo vĩ độ : + Ở vĩ độ 66033’B chênh lệch ít nhất + Ở vĩ độ 900B chênh lệch nhiều nhất *Giải thích: (1điểm) - Do hình thể của Trái Đất - Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quĩ đạo một góc 66033’ - Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời theo một hướng nghiêng không đổi - Từ 21/ 3 đến 23/ 9 NCB ngả về phía Mặt Trời nên : + Phần diện tích chiếu sáng và che khuất ở các vĩ độ đó không bằng nhau + Càng về phía Bắc cực diện tích chiếu sáng càng nhiều hơn phần bị che khuất. Câu 2. (4 điểm) Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội: (3điểm) Kinh tế phát triển chậm, thiếu việc làm Chất lượng giáo dục, y tế không đáp ứng đủ theo nhu cầu Thiếu lương thực phẩm. Ô nhiễm môi trường. Các công trình công cộng quá tải việc khám chữa bệnh thiếu thuốc men Gia đình xã hội gặp nhiều khó khăn. nảy sinh các tệ nạn xã hội. Biện pháp khắc phục: (1điểm) Tuyên truyền cho mọi người ý thức kế hoạch hóa gia đình Mỗi gia đình chỉ sinh từ 1-2 con . Câu 3. (4 điểm) Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á ? - Phần lớn diện tích châu Á là núi và sơn nguyên. - Châu Á có nhiều hệ thống núi sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông- Tây hoặc gần Đông -Tây và Bắc - Nam gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ Câu 4. (4 điểm) Nam Á có ba miền địa hình (1điểm) +Phía bắc: - Hệ thống Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng Tây bắc – Đông nam dài gần 2600km, rộng 320 – 400km .. (1điểm) +Phía nam : -Là sơn nguyên Đê - can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía tây và phía đông là là các dãy Gát tây và Gát đông. (1điểm) +Giữa chân núi Hi–ma- lay-a và sơn nguyên Đê- can - Là đồng bằng Ấn Hằng rộng bằng phẳng, chạy từ bờ biển A- rap đến vịnh Ben - gan dài hơn 3000 km bề rộng từ 250 km đền 350 km. (1điểm) Câu 5. (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800 - 2002 Đơn vị: Triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3100 3766 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thề hiện sự gia tăng của dân số từ năm 1800 – 2020. b. Nhận xét của sự gia tăng dân số
Tài liệu đính kèm: