ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HÀ NỘI MÔN VẬT LÍ 9 - NĂM HỌC 2008-2009 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động từ A đến B trên một dòng sông với vận tốc riêng là v1 = 5 km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ B về A với vận tốc riêng là v2 = 15 km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi 8 lần khoảng cách đó và về đến B cùng một lúc so với thuyền. Xác định chiều dòng nước chảy và độ lớn vận tốc của dòng nước?. Câu 2: Có một phích đựng nước nóng, một chiếc cốc và một nhiệt kế đặt trong phòng có nhiệt độ 200C. Rót nước nóng từ phích vào đầy cốc có để sẵn nhiệt kế, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt kế chỉ 600C.Đổ nước trong cốc đi và rót ngay nước nóng trong phích vào đầy cốc , khi cân bằng nhiệt thì nhiệt kế chỉ 750C. Hỏi nước trong phích phải có nhiệt độ tối thiểu là bao nhiêu? (coi nhiệt lượng trao đổi với không khí là không kể.) Câu 3: Hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều lần lượt là S1 , S2 và có cùng chiều dài l , cùng điện trở suất. Hai dây được uốn thành hai nửa của một vòng tròn, vòng dây được nối vào nguồn điện tại hai điểm A1 và B1 lần lượt cách A và B một đoạn x (như hình vẽ ). Xác định RA1B1 theo x? A Xác định vị trí A1 , B1 sao cho RA1B1 lớn nhất? A1 B1 x B Câu 4: Hai gương phẳng AB và CD đặt song song cách nhau một đoạn a = 10 cm và có mặt phản xạ hướng vào nhau. Điểm sáng S đặt cách đều hai gương , mắt người quan sát đặt tại M cách đều hai gương như hình vẽ. Biết AB = CD = 70 cm ,SM = 80 cm. A B Xác định số ảnh của S mà người quan sát thấy được? Vẽ đường đi của tia sáng từ S đến M sau khi phản xạ S M trên gương AB hai lần và trên gương CD một lần? Nêu cách vẽ? C D Câu 5: Tính RAB , biết mỗi vòng dây tròn có điện trở là r? A B HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HÀ NỘI MÔN VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC 2008-2009 Câu 1: Gọi khoảng cách giữa hai điểm AB là S (km) Gọi vận tốc của dòng nước so với bờ là vo (km/h) (5 >vo >0) và giả sử nước chảy từ B đến A. Ta có: Vận tốc của thuyền so với bờ là v1 – vo , vận tốc của ca nô so với bờ là v2 + vo Thời gian thuyền đi từ A đến B là t1 = Thời gian ca nô đi xuôi dòng là t2 = , Thời gian ca nô đi ngược dòng là t3 = Theo đầu bài ta có: t1 = t2 + t3 =+=+ vo2 – 120 vo – 375 = 0 Giải ra có: vo 3,2 ( chấp nhận) và vo 116,8 ( loại) Vậy vận tốc dòng nước là 3,2 km/h và chảy theo chiều từ B đến A 0,5đ 1,5đ 0,25đ 1đ 0,5đ 1đ 0,25đ Câu 2: ( 4 điểm) Gọi q1 , q2 lần lượt là nhiệt dung của cốc cùng nhiệt kế và của nưốc nóng trong cốc Gọi tx là nhiệt độ của nước nóng trong phích Lập được các PT : q1.(t1 – to) = q2.(tx – t1) (1) q1.(t2 – t1) = q2.(tx – t2) (2) Lập được hệ: 40 q1 = q2.(tx – 60) 15 q1 = q2.(tx – 75) Giải hệ được tx = 84o C Nhiệt độ này chỉ đúng khi bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Thực tế có sự trao đổi nhiệt với môi trường nên nhiệt độ tối thiểu của nước trong phích là 84oC 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ Câu 3: ( 4 đ) 1. - Đặt RAB1B = R1 , RAA1B = R2 Tính được các điện trở thành phần A - Vẽ được sơ đồ mạch điện tương đương như hình vẽ: A1 B1 B Tính được RA1B1 = (với R1=. , R2=. ) 2. Đặt = y , ta được RA1B1 = (*) Vế phải của (*) tử số có tổng không đổi nên RA1B1 lớn nhất khi và chỉ khi R1 + y = R2 – y y = = x = Vậy ta có AB vuông góc với A1B1 1đ 0,5đ 1đ 0,25đ 1đ 0,25đ Câu 4 (5điểm) Xét ánh sáng đi từ S tới AB trước ta có sự tạo ảnh như sau: Sn S S1 S2 S3 Sn Ta có:SS1 = a SS2 = 2a S1 A K B SS3 = 3a S M . SSn = na C D Mắt nhìn thấy ảnh Sn khi ánh sáng phản xạ trên AB S2 tại K đi vào mắt và AK AB. SnSM Sn AK suy ra n = 4 Xét ánh sáng đi từ S tới CD trước ta có kết quả tương tự. Vậy mắt đặt tại M nhìn thấy 2n = 8 ảnh của S S3 Vẽ hình: S1 I1 K S M I2 S2 Nêu cách vẽ: Lấy S1 đối xứng với S qua AB Lấy S2 đối xứng với S1 qua CD Lấy S3 đối xứng với S2 qua AB Nối S3 với M cắt AB ở K Nối S2 với K cắt CD ở I2 Nối S1 với I2 cắt AB ở I1 Nối S , I1 , I2 , K , M ta được đường đi của tia sáng từ S tới M sau khi phản xạ trên gương AB hai lần và trên gương CD một lần. Câu 5: (2 đ) -Lập luận để tính các điện trở thành phần: -Vẽ sơ đồ mạch điện tương: 5r/12 2r/3 5r/12 A r/4 r/6 r/4 B 5r/12 5r/12 2r/3 -Tính được điện trở tương đương RAB = 0,5đ vẽ hình 1đ 0,25đ 1đ 0,25đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ
Tài liệu đính kèm: