Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lịch sử lớp 9 - Năm học 2014-2015

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lịch sử lớp 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Lịch sử lớp 9 - Năm học 2014-2015
ĐỀ THAM KHẢO HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2014-2015
 Đề chính thức
Mơn: Lịch sử - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, khơng kể phát đề)
________________
Đề thi này cĩ 01 trang
 A. Lịch sử Việt Nam (10 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
 Tháng 3-1961 Bác Hồ đến thăm bộ đội Hải quân lần thứ hai. Tại đây, Bác đã căn dặn các chiến sĩ: " Ngày trước ta chỉ cĩ đêm và rừng, ngày nay ta cĩ ngày, cĩ trời, cĩ biển, bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải giữ gìn lấy nĩ". Em hiểu như thế nào về lời dạy của Bác? Hãy nêu ít nhất tên ba hịn đảo hoặc quần đảo nổi tiếng của nước ta?
 Câu 2 (4,0 điểm)
 Nguyễn Tất Thành đã nhận định như thế nào về đường lối cứu nước của các bậc tiền bối đi trước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hồng Hoa Thám? Hướng đi của Người cĩ gì mới?
 Câu 3 (3,0 điểm)
 Chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của các trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX? Liên hệ với sự phát triển của đất nước ta ngày nay, là học sinh em cần phải làm gì để xây dựng quê hương, đất nước mình ngày thêm giàu mạnh?
 B. Lịch sử thế giới ( 10 điểm)
Câu 4 (5,0 điểm)
 Đây là đất nước cĩ hình cánh cung nằm giữa biển khơi, nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng lại một nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới. Em hãy cho biết đĩ là quốc gia nào? Tình hình kinh tế của quốc gia này từ sau năm 1945 đến nay phát triển ra sao? Lý giải?
Câu 5 (3,0 điểm)
 Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời cĩ ý nghĩa lịch sử như thế 
 nào? Em cĩ nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Trung Quốc hiện 
 nay?
------------- HẾT --------------
ĐÁP ÁN CHẤM
NĂM HỌC: 2014-2015
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 12 đ)
Câu 1: (4,0 đ)
- Học sinh trình bày hiểu biết của bản thân mình về lời dạy của Bác (2,5 đ)
Lời dạy của Bác nhằm khuyên nhủ các chiến sĩ hải quân nĩi riêng và tồn thể đồng bào chiến sĩ nĩi chung phải cố gắng giữ gìn và bảo vệ biển đảo quê hương. Bởi ngày trước trong quá trình dựng nước ơng cha ta đã biết dựa vào biển để sinh tồn, ngày nay trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc thì biển cũng cĩ vai trị quan trọng trong việc vận chuyển hàng hĩa, vũ khí từ Bắc vào Nam. Lời dạy của Bác nhằm nhấn mạnh tới tầm quan trọng của biển đảo đối với đất nước.
- Học sinh kể tên ba hịn đảo hoặc quần đảo nổi tiếng của Việt Nam: Hồng Sa, Trường Sa, Phú Quốc...(1,5đ)
Câu 2: ( 4,0 đ )
 - Nguyễn Tất Thành nhận xét về con đường cứu nước của các vị tiền bối đi trước 
( 2,25 đ )
 + Về Phan Bội Châu: “ Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
 + Về Phan Châu Trinh: “ Xin giặc rủ lịng thường”.
 + Về Hồng Hoa Thám: “ cịn nặng cốt cách phong kiến”.
 - Điểm mới trong hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là: Người đã đi đến các nước phương Tây, nơi sào huyệt của chủ nghĩa đế quốc để tìm hiểu ý nghĩa thực sự của các từ: “ Tự do - Bình đẳng - Bác ái” để trở về giúp cho dân tộc mình ( 1,75 đ) 
Câu 3: ( 4,0 đ)
Học sinh chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX (2,0 đ)
 - Ưu điểm: Các đề nghị cải cách đều xuất phát từ lịng yêu nước tấm lịng tha thiết muốn phụng sự Tổ quốc của những nhà yêu nước cĩ tư tưởng tiến bộ. những đề xuất này mong muốn đưa đất nước phát triển giàu mạnh, thốt khỏi họa ngoại xâm...
 - Hạn chế: Một số đề nghị cải cách vượt quá khả năng thực hiện lúc bấy giờ, chưa chỉ ra được những mâu thuẫn nội tại trong nước...
- Học sinh liên hệ với sự phát triển nhanh, mạnh, bền vững của đất nước ta hiện nay chính là nhờ vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
(1,0 đ)
- Học sinh nêu trách nhiệm học tập và rèn luyện của bản thân mình trong việc xây dựng đất nước ngày nay. (1,0 đ)
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8,0 Đ)
 Câu 4: (5,0 điểm)
- Học sinh chỉ ra được đĩ là đất nước Nhật Bản (1,0 đ)
- Học sinh trình bày được sự phát triển thần kì của Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay: ( 2,0 đ)
 + Nhật Bản là nền kinh tế hiện đứng thứ ba thế giới.
 + Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX kinh tế Nhật Bản tăng Trưởng mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp bình quân là 15%, tổng sản phẩm quốc dân năm 1968 là 183 tỷ USD, đứng thứ hai thế giới sau Mỹ.
 - Học sinh lý giải những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển: 
( 2,0 đ)
 + Khách quan: Nhờ vào những đơn đặt hàng về quân sự của Mỹ, tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật thế giới.
 + Chủ quan: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, cĩ ý chí vươn lên, bên cạnh đĩ là vai trị điều tiết của Nhà nước, chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn của các cơng ty...
Câu 5: (3,0 đ)
 - Học sinh nêu được ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa (2,0 đ)
 + Trong nước: Chấm dứt ách thống trị hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, hơn trăm năm của chủ nghĩa đế quốc. Xây dựng một chế độ mới ở Trung Quốc - chế độ xã hội chủ nghĩa. Đưa nhân dân Trung Quốc từ vị trí nơ lệ trở thành người làm chủ đất nước...
 + Quốc tế: Nối liền phạm vi các nước xã hội chủ nghĩa từ Âu sang Á, gĩp phần cổ vũ phong trào giải phĩng dân tộc trong khu vực và thế giới.
- Học sinh nhận xét 2 mặt về chính sách đối ngoại của Trung Quốc hiện nay: Một mặt thì đề cao vai trị của hịa bình và hợp tác nhưng mặt khác lại tìm cách bắt những nước khác phải phục tùng mình, điển hình là việc Trung Quốc muốn chiếm hữu hồn tồn Biển Đơng...(1,0 đ)
 Thới An Hội, ngày 14 tháng 20 năm 2014
 GV ra đề
 Quách Tấn Thuần

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG.doc