Đề và đáp án ôn tập kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 5

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 2326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án ôn tập kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án ôn tập kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 5
Họ và tên:...Lớp:
 Điểm Lời phê của giáo viên
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )
1. Đọc thầm: QUÀ SINH NHẬT
Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.
Đến phố bán đồ chơi, bé Thuỷ reo lên thích thú. Bé tung tăng chạy hết cửa hàng này đến cửa hàng kia. Ôi, bao nhiêu là đồ chơi! Đồ chơi bằng gỗ, bằng nhựa, bằng cao su, to nhỏ đủ loại, màu sắc hoa cả mắt, Còn búp bê mới đáng yêu làm sao! Búp bê có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. Cặp má búp bê phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Búp bê lại còn biết nhắm mắt khi ngủ nữa chứ. Bé Thuỷ chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích.
Đi đến góc phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng, bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:
Cháu mua búp bê cho bà đi.
Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải vụn sơ sài, mẹ bé Thuỷ thầm nghĩ: có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này. Chợt bé Thuỷ chỉ búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:
Mẹ mua cho con búp bê này đi!
Mẹ trả tiền, bé Thủy nâng búp bê lên tay, ru: “ Bé bé bằng bông”
Trên đường về, mẹ hỏi Thuỷ:
Bao nhiêu đồ chơi đẹp, sao con lại mua búp bê này?
Bé Thuỷ chúm chím cười:
Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.
Mẹ ôm Thuỷ vào lòng, nghẹn ngào: “ Ôi, con tôi! ”
 Theo Vũ Nhật Chương
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố để? 
a. Nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
Câu 2. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì? 
a. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
b. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
c. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.
Câu 3. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào? 
a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,.
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,.; Có nhiều kích cỡ khác nhau; Nhiều màu sắc sặc sỡ.
Câu 4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ? 
a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
Câu 5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý? 
(Viết vào chỗ trống câu trả lời của em)
...
Câu 6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào? 
a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm
Câu 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh? 
a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh
Câu 8. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc? 
a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
Câu 9. Trong câu: “Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi” có: 
a. Một quan hệ từ ( Đó là.....................................).
b. Hai quan hệ từ ( Đó là.....................................).
c. Ba quan hệ từ ( Đó là.....................................).
Câu 10.Trong câu: « Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng » có mấy động từ? 
a. Một động từ ( Đó là.....................................).
b. Hai động từ ( Đó là.....................................).
c. Ba động từ ( Đó là.....................................)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 - GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm)
 (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điêm)
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (1 điểm)
 (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
 (Đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, trên 2 phút: 0 điểm)
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
 Mỗi câu HS làm đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
c
a
d
b
Đồng cảm có lòng thương người
d
b
a
b
b (đưa, mua)
B. PHẦN VIẾT
I - Chính tả (nghe – viết) (5 điểm)
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe thấy chăng ?
Gió bắt đầu nổi lên rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
II - Tập làm văn (5 điểm)
 - Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
 - Trình tự tả hợp lý.
 - Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 - Tuỳ theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp với từng bài làm của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_On_tap_Kiem_tra_CKI.doc