Đề và đáp án kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 597Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3
ĐỀ THI HỌC KỲ II – LỚP 3
BA NGƯỜI BẠN
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi.
Chuồn Chuồn chế nhạo:
- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này.
Bướm chê bai:
- Siêng năng thì được ai khen đâu chứ!
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì để ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.
Ong rủ:
- Các cậu về sống chung với tớ đi.
Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:
- Cảm ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
 (Khuê Văn)
Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Bài văn có mấy con vật?
a. 2 con. Đó là:.
b. 3 con. Đó là:
c. 4 con. Đó là:
2. Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm chê bai Ong?
a. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuốc sống.
b. Vì Ong làm việc chăm chỉ một cách vô ích.
c. Cả hai ý trên.
3. Chuyện gì đã sảy ra với khu vườn?
a. Bị con người tàn phá.
b. Bị hạn hán.
c. Bị bão lũ tàn phá.
4. Ong đã làm gì giúp đỡ Chuồn Chuồn và Bướm trong lúc hoạn nạn?
a. Giúp Chuồn Chuồn và Bướm hiểu ra lỗi lầm của mình.
b. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng.
c. Chia sẻ thức ăn cho Chuồn Chuồn và Bướm.
5. Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
a. Phải biết dự trữ thức ăn.
b. Phải biết giúp đỡ bạn bè trong khi gặp khó khăn.
c. Cả hai đáp án trên.
6. Câu: “Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi” có mấy từ chỉ hoạt động?
a. Ba từ. Đó là:
b. Bốn từ. Đó là:
c. Năm từ. Đó là:
7. Câu: “Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sông với nhau trong một khu vườn thuộc mẫu câu nào?
a. Ai – là gì?
b. Ai – thế nào?
c. Ai – làm gì”
8. Bộ phận được gạch chân trong câu: “Ngày nọ, một cơn bão ập đến” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Ở đâu?
b. Khi nào?
c. Vì sao?
9. Từ trong bài đồng nghĩa với chăm chỉ là:
a. Cặm cụi.
b. Siêng năng.
c. Mải miết.
10. Em hãy đặt một tên khác cho truyện:
ĐÁP ÁN
1. b
2. c
3. c
4. b
5. c
6. a (tìm, làm, rong chơi).
7. a
8. b
9. b
10. Ví dụ: Chú Ong chăm chỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docMA_TRAN_DE_THI.doc