ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1- Năm học: 2011- 2012 Thời gian làm bài 60 phút I. Mục tiêu: * Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng). * Nội dung kiến thức: Chương I: 60% ; Chương II: 40% II. Hình thức: 30% Trắc nghiệm ; 70% Tự luận III. Ma trân đề: 1. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 21 12 8.4 12.6 24.7 37.1 CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 13 10 7 6 20.6 17.6 Tổng 34 22 15.4 18.6 45.3 54.7 1.2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.1: ĐIỆN HỌC 24.7 3 2(0,6đ- 5’) 1(3đ-15') 2.0 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 20.6 3 2(0,6đ-’5) 1(2đ- 10') 3.0 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: ĐIỆN HỌC 37.1 5 4(1,2đ-10’) 1(2đ-10') 3.5 Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 17.6 2 2(0,6đ-5’) 1,5 Tổng 100 13 10(3đ-25’) 3(7đ-35') 10 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Chương I: Điện học 1. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 4. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 6. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 7.Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 8. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 9. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng có liên quan. và giải các bài tập. 10. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng Số câu hỏi 0,5 C1.1 1,0 C2.9 C3.7 1,0 C7.5 C6.10 1,5 C4.12; C5.12 0,5 C10.6 1,5 C9.13; C10.13 8 Số điểm 0,5 1,0 1,0 1,5 0,5 1,5 6,0 (60%) 2. Chương II: Điện từ học 1. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 2. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 4. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 5. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 6. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Số câu hỏi 0,5 C1.2 0,5 C2.11 1,0 C4.4; C3.3 0,5 C6.8 1,5 C5.11 5 Số điểm 0,5 0,5 1,0 0,5 1,5 4,0 (40%) TS câu hỏi 2 4 2 1 2 2 13 TS điểm 1,5 2,0 1,0 1,5 1,0 3,0 10,0 (100%) 1.3 NỘI DUNG ĐỀ: A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. Câu 2. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau. Câu 3 . Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. C. Làm tăng từ trường của ống dây. D. Không có tác dụng gì. Câu 4. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía. B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau. C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây. D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị A. 0,00016W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W. Câu 6. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là A. 9000J. B. 9kW.h. C. 9kJ. D. 32400W.s. Đ Rb + - Hình 1 Câu 7. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là: A. 3W. B. 9W. C. 6W. D. 4,5W. Câu 8. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng? Hình 2 F F F F I B. I C. D. I A. I + Câu 9. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải: A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau. D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu. Câu 10. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. II/ TỰ LUẬN: Câu 11: (3 đ) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? K N M b. Trong hình 1, thanh nam châm MN được treo bằng một sợi dây mềm không xoắn, khi đóng khóa K thì có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Giải thích? C D Hình 1 Câu 12: (2,0đ) Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 6Ω, R2 = 4Ω, o o R1 R2 R3 M - B R3 = 12Ω, khi nối giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế không + A đổi U thì đo được UAM = 12V. Bỏ qua điện trở của các dây nối. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 13 : (2,0đ) Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi 2lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút . Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.k 1.4 HƯỚNG DẪN CHẤM: I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,3đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B C A D B C D A B II/ Tự luận: Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu11 3 điểm Phát biểu đúng quy tắc nắm tay phải: (SGK/67) Nêu được: + Đóng K dòng điên có chiều đi từ cực dương qua các vòng dây, về cực âm của nguồn ( có thể vẽ hình) + Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định được D là từ cực Bắc. + Do tương tác từ giữa hai nam châm nên thanh nam châm MN mới đầu bị đẩy ra sau đó quay 180o rồi bị hút vào. 1 0,5 0,5 1 Câu12 2điểm a. Tính được R23 = R2..R3 / R2. + R3 = 3W Tính được R = R1 + R23 = 9W b. Tính được I1 = I = UAM/R1 = 12 / 6 = 2A U12 = IR23 = 2.3 = 6V I2 = U12/R2 = 6 / 4 = 3 / 2 A I3 = U12/R3 = 6 / 12 = 1 / 2 A 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 Câu13 2 điểm - Công của dòng điện sản ra trong thời gian 20 phút : A = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000 - Nhiệt lượng cân thiết để đun sôi nước là : Q = c.m.t0 = 2.4200.(100-20) = 672000J - Hiệu suất của bếp là : 0,5 0,5 1
Tài liệu đính kèm: