Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
(PHẦN ĐỌC HIỂU) (3,5 điểm)
Mồ Côi xử kiện
1. Ngày xưa, ở một vùng quê nọ, có chàng Mồ Côi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện.
Một hôm, có người chủ quán đưa một bác nông dân đến công đường. Chủ quán thưa:
- Bác này vào quán của tôi hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. Nhờ Ngài xét cho.
	2. Mồ Côi hỏi bác nông dân. Bác trả lời:
	- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
	Mồ Côi bảo:
	- Nhưng bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không?
	Bác nông dân đáp:
	- Thưa có.
	Mồ Côi nói:
	- Thế thì bác phải bồi thường. Chủ quán muốn bồi thường bao nhiêu?
	- Thưa Ngài, hai mươi đồng.
	- Bác hãy đưa hai mươi đồng đây, tôi phân xử cho!
	Nghe nói, bác nông dan giãy nảy:
	- Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
	- Bác cứ đưa tiền đây.
	3. Bác nông dân ấm ức:
	- Nhưng tôi chỉ có hai đồng.
	- Cũng được – Mồ Côi vừa nói vừa thản nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một cái bát, rồi úp một cái bát khác lên, đưa cho bác nông dân, nói:
	- Bác hãy xóc lên cho đủ mười lần. Còn ông chủ quán, ông hãy chịu khó mà nghe.
	Hai người tuy chưa hiểu gì nhưng cũng cứ làm theo. Khi đồng bạc trong bát đã kêu lạch cạch đến lần thứ mười, Mồ Côi phán:
	- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền. Một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.
	Nói xong, Mồ Côi trả hai đồng bạc cho bác nông dân rồi tuyên bố kết thúc phiên xử.
	TRUYỆN CỔ TÍCH NÙNG
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Câu chuyện có mấy nhân vật?
	a. Một nhân vật.
	b. Hai nhân vật.
	c. Ba nhân vật.
2. Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
	a. Ăn lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
	b. Hít mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
	c. Ăn hết miếng cơm nắm của ông ta.
3. Bác nông dân đưa chàng Mồ Côi số tiền là bao nhiêu?
	a. Mười đồng.
	b. Hai đồng.
	c. Hai mươi đồng.
4. Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc bao nhiêu lần?
	a. Một lần.
	b. Năm lần.
	c. Mười lần.
5. Em hiểu gì về nội dung của câu chuyện?
	a. Bác nông dân nghèo, thật thà.
	b. Chủ quán tham lam, ích kỷ.
	c. Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi.
6. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: “Chàng Mồ Côi xử kiện rất thông minh, tài tình.”
	a. Thông minh, tài tình.
	b. Xử, kiện.
	c. Chàng Mồ Côi, thông minh.
7. Câu “Một hôm, có người chủ quán đưa một bác nông dân đến công đường.” trả lời cho câu hỏi:
	a. Ai là gì?
	b. Ai thế nào?
	c. Ai làm gì?
-----Hết-----
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc.
	Đọc thành tiếng: Học sinh đọc đoạn một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1) (2,5 điểm)
B. Kiểm tra kĩ năng viết.
I/ Chính tả: (2 điểm)
	Bài viết: 	 Đôi bạn
	Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo, không dám kể cho bố nghe chuyệ xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố mới biết chuyện. Bố bảo:
	- Người ở làng quê như thế đấy, con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà, sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại.
	Nguyễn Minh
II/ Tập làm văn: (2 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
	a. Quê em ở đâu?
	b. Em yêu nhất cảnh gì ở quê hương em?
	c. Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
	d. Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I/ ĐỌC TIẾNG: (2,5 điểm)
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, lưu loát, rành mạch, to, rõ. Tốc độ đọc 60 tiếng/ phút. (2,5 điểm)
	- Đối với những học sinh đạt được yêu cầu trên nhưng phát âm vài từ chưa chính xác. (2 điểm)
	- Đọc được nhưng ngừng nghỉ chưa hợp lí. (1,5 điểm)
	- Tuỳ mức độ đọc mà ghi điểm hợp lí. (0,5 – 1 điểm)
II/ ĐỌC HIỂU: (3,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1. c	2. b	3. b
4. c	5. c	6. a	7. c
III. CHÍNH TẢ: (2 điểm)
	- Viết đúng chính tả, chữ viêt đẹp, đúng độ cao, trình bày sạch. (2 điểm)
	- Sai (tiếng, âm, vần) trừ 0,2 điểm/ lỗi.
	- Sai dấu thanh, chữ hoa trừ 0,1 điểm/ lỗi.
	- Trình bài bẩn trừ cả bài 0,2 điểm.
	- Sai cả bài được ghi 0,2 điểm.
IV/ TẬP LÀM VĂN: (2 điểm)
	- Viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu. Câu văn mạch lạc, đủ ý, không sai lỗi chính tả. (2 điểm)
	- Viết được đoạn văn 5 – 7 câu. Còn thiếu ý, có lỗi chính tả. (1 – 1,5 điểm)
	- Đoạn văn chưa đủ câu. Câu văn chưa trọn vẹn sai nhiều lỗi chính tả, bẩn. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_hk1_tv_3.doc