PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU Năm học: 2010-2011 Môn: Ngữ văn 6 -Thời gian: 90 phút Nội dung Mức độ Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TV: Chỉ từ Câu 1 (ý 1) 1,0 điểm Câu 1 (ý 2) 0,5 điểm Câu 1 (ý 3) 0,5 điểm 1 câu 2,0 điểm TV: Danh từ Câu 2 (ý 1) 1,0 điểm Câu 2 (ý 2) 1,0 điểm 1 câu 2,0 điểm VB: Mẹ hiền dạy con Câu 3 (ý 1) 0,5 điểm Câu 3 (ý 2) 0,5 điểm 1 câu 1,0 điểm TLV: Văn tự sự Câu 4 2,5 điểm Câu 4 1,5 điểm Câu 4 1,0 điểm 1 câu 5,0 điểm Tổng cộng 5,0 điểm 2,5 điểm 2,5 điểm 10,0 điểm Tỉ lệ 50% 25% 25% 100% ------------------------------------------------------------------------------------------ PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 -NĂM HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là chỉ từ? Chỉ từ “ấy” có thể trỏ về thời gian hay không gian, hay cả hai? Đặt câu với từng ý nghĩa của từ “ấy”. Câu 2. (2,0 điểm) Tìm các cụm danh từ trong những câu sau. Chép các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ. a) Gia tài chỉ có một chiếc thuyền của cha để lại. b) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi. Câu 3. (1,0 điểm) Qua văn bản “Mẹ hiền dạy con”, em hình dung bà mẹ của Mạnh Tử là người như thế nào? Câu 4. (5,0 điểm) Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. ------------------------------------------------------------------------------------------ Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 -NĂM HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là chỉ từ? Chỉ từ “ấy” có thể trỏ về thời gian hay không gian, hay cả hai? Đặt câu với từng ý nghĩa của từ “ấy”. Câu 2. (2,0 điểm) Tìm các cụm danh từ trong những câu sau. Chép các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ. a) Gia tài chỉ có một chiếc thuyền của cha để lại. b) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi. Câu 3. (1,0 điểm) Qua văn bản “Mẹ hiền dạy con”, em hình dung bà mẹ của Mạnh Tử là người như thế nào? Câu 4. (5,0 điểm) Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. ------------------------------------------------------------------------------------------ Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm. PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU NĂM HỌC: 2010-2011 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Câu 1. (2,0 điểm) - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. (1,0 điểm) - Chỉ từ “ấy” có thể trỏ về thời gian hoặc trỏ về không gian. (0,5 điểm) - Đặt 2 câu với từng ý nghĩa của chỉ từ “ấy”. (0,5 điểm, mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 2. (2,0 điểm) - Các cụm danh từ: + một chiếc thuyền của cha để lại (0,5 điểm) + một con yêu tinh ở trên núi (0,5 điểm) - Mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 một chiếc thuyền của cha để lại (0,5 điểm) một con yêu tinh ở trên núi (0,5 điểm) Câu 3. (1,0 điểm) Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt là cách dạy con: Tạo cho con một môi trường sống tốt đẹp; dạy con vừa có đạo đức, vừa có chí học hành; thương con nhưng không nuông chiều, ngược lại rất kiên quyết với con nên sau này con trở thành bậc đại hiền. (1,0 điểm) Câu 4. (5,0 điểm) A/ Yêu cầu chung: I/ Về phần nhận biết: (2,5 điểm) - Viết đúng kiểu bài văn tự sự: Kể chuyện tưởng tượng. - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ. - Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả. II/ Về phần thông hiểu: (1,5 điểm) Viết đúng nội dung những thay đổi có thể xảy ra sau mười năm về thăm trường cũ. (theo dàn ý dưới đây) III/ Về phần vận dụng: (1,0 điểm) - Vận dụng linh hoạt các yếu tố tự sự, miêu tả, có kết hợp biểu cảm trong bài văn. - Có vận dụng hồi tưởng, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hoá ... trong bài văn. B/ Yêu cầu cụ thể: DÀN Ý CHI TIẾT I/ Mở bài: - Nêu được lí do về thăm trường. - Về với ai? Vào thời gian nào? II/ Thân bài: - Tâm trạng khi về thăm trường: bồn chồn, hồi hộp, vui sướng ... - Sự thay đổi của ngôi trường sau mười năm: + Vị trí cũ nhưng diện tích mở rộng; + Những ngôi nhà cao tầng khang trang với nhiều phòng chức năng hiện đại; + Quang cảnh trường: cây bóng mát, cây cảnh, vườn hoa, sân trường ... + Thầy cô giáo cũ có người đã nghỉ hưu; ban giám hiệu có sự thay đổi; nhiều thầy cô giáo mới về trường; + Cảnh gặp gỡ thầy trò diễn ra bùi ngùi, xúc động; + Bạn bè gặp nhau vui vẻ, ôn lại kỉ niệm xưa, hỏi nhau về sức khoẻ, công tác, gia đình ... III/ Kết bài: - Phút chia tay diễn ra lưu luyến, bùi ngùi, xúc động. - Tình cảm của bản thân: nhớ nhung, xao xuyến. - Thể hiện sự hứa hẹn. CÁCH CHO ĐIỂM * Điểm 4 – 5 : Đạt những yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc, có vận dụng các phép tu từ, không mắc lỗi chính tả ... * Điểm 2 – 3 : Đạt những yêu cầu trên nhưng còn hạn chế về cách diễn dạt, còn mắc vài lỗi dùng từ, đặt câu ... * Điểm 0 – 1 : Bài viết chỉ được một số ý, bố cục không chặt chẽ, không mạch lạc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ... ------------------------------------------------------------------------------------------ *Ghi chú: - Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung, GV tuỳ thuộc vào bài làm cụ thể của HS mà linh hoạt cho điểm phù hợp, khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo; - Tổng điểm của toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm (Ví dụ: 8,25 điểm làm tròn thành 8,5 điểm; 8,75 điểm làm tròn thành 9,0 điểm ...)
Tài liệu đính kèm: