Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Toán lớp 7

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 729Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Toán lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Toán lớp 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm).
Hãy viết vào bài thi chỉ một chữ cái in hoa đứng trước đáp số đúng.
Câu 1. có giá trị là:
A. -81	B. 12	C. 81	D. -12	
Câu 2. Cách viết nào sau đây là đúng:
A. 	B. 
C. =	D. = 0,25 	
Câu 3. Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì:
A. a//b	B. a cắt b	C. ab	D. a trùng với b
Câu 4. Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
A. (-1; -2)	B. (;-4)	C. (0;2)	D. (-1;2)
Câu 5. Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
A. 	B. 3	C. 75	D. 10
Câu 6. Tam giác ABC vuông tại A ta có: 
A. 	B. 	C. 	D. 
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (1,0 điểm). Thực hiện phép tính:
a) A = 
b) B = 
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm x biết:
a) 	b) 
Câu 9 (1,5 điểm). Một tam giác có chu vi bằng 36cm, ba cạnh của nó tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính độ dài ba cạnh của tam giác đó.
Câu 10 (2,5 điểm). 
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = AC. Gọi K là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh và AKBC.
Từ C kẻ đường vuông góc với BC, nó cắt AB tại E. Chứng minh EC//AK.
c) Chứng minh CE = CB.
Câu 11 (1,0 điểm).Cho ( với ) chứng minh rằng 
MÔN: TOÁN 7
(Hướng dẫn này gồm 02 trang)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
D
B
C
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 7
a) 
0,25
0,25
b) B = 
0,5
Câu 8
a) 
0,25
0,25
b) 
*TH1: 
*TH2:
KL: Vậy x = 1; x = -4
0,25
0,25
Câu 9
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a, b, c (cm) (ĐK: 0<a<b<c)
Theo bài ra ta có a + b + c = 36 
Vì a, b, c tỉ lệ thuận với 3 ; 4 ; 5 nên 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Vậy ba cạnh của tam giác là 9cm ; 12cm ; 15cm.
0,75
0,75
Câu 10
B
A
C
E
K
Vẽ hình và ghi GT – KL
0,5
a) Xét và có:
AB = AC (gt)
Cạnh AK chung
BK = CK (gt)
(c-c-c)
 (2 góc tương ứng) mà (2 góc kề bù) 
nên hay AKBC
0,5
0,5
b) Ta có AKBC (chứng minh a); CEBC (gt) suy ra EC//AK (tính chất)
0,5
c) Ta có (cùng phụ với ) mà (2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau) suy ra (1)
Lại có: (so le trong) (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
Xét và có:
Cạnh AC chung
 (cmt)
 (g –c –g)CB = CE (2 cạnh tương ứng)
0,5
Câu 11
Từ ta có hay 2ab = ac + bc suy ra ab + ab = ac + bc
ab – bc = ac – abb(a – c) = a(c – b)
Hay 
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_5_de_thi_hoc_ki_1_lop_7.docx