ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I . KHỐI II MÔN : TIẾNG VIỆT . NĂM HỌC 2016 -2017. I. ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi : Bài : Bà cháu . TLCH 1,2,3 . Bài : Sự tích cây vú sữa . TLCH 1,2,3 . Bài : Bông hoa Niềm Vui .TLCH 1,2,3,4 . Bài : Câu chuyện bó đũa . TLCH 1,2,3 . Bài : Con chó nhà hàng xóm . TLCH 1,2,3 . Bài : Gà “tỉ tê ” với gà . TLCH 1,2,3 . 2. Đọc hiểu : 20 phút Đọc thầm bài “ Bông hoa điểm mười ” Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và làm bài tập dưới đây : Đọc thầm và làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã váo vườn hoa để làm gì ? Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. Để chăm sóc vườn hoa. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui ? Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 3: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. Chăm ngoan, siêng năng. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 4: Câu “ Chi là một cô bé hiếu thảo”, được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Câu 5: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm: Hiền hậu, ngoan ngoãn. Thương yêu, quý mến. Chăm chỉ, siêng năng. Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: chê, nóng, vui, cao II . VIẾT : 40 phút 1. Chính tả : 15 phút ( nghe – viết ) : Bàn tay dịu dàng 2, Tập làm văn : 25 phút Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu )kể về ông (bà ) hoặc người thân của em Gợi ý : Ông bà ( hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ? Ông bà (hoặc người thân )của em làm nghề gì ? Ông bà ( hoặc người thân )của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào ? B , ĐÁP ÁN + CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I, ĐỌC ( 2 điểm ) 1, Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 2 điểm ): * Bắt thăm - Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ở bài tập đọc - Đọc trôi chảy , đọc trơn một đoạn theo GV yêu cầu .Không mắc lỗi chính tả: 1điểm - Tùy mức độ sai của từng lớp GV trừ điểm cho phù hợp - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm 2, Đọc hiểu : 4 điểm Đọc thầm bài “ Bông hoa niềm vui ” Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và làm bài tập dưới đây : Câu 1( 0,5 điểm ): Mới sáng tinh mơ, Chi đã váo vườn hoa để làm gì ? C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố Câu 2 ( 0,5 điểm ): Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui ? B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn Câu 3 ( 1 điểm ) : Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. Câu 4: (0,5 điểm) Câu “ Chi là một cô bé hiếu thảo”, được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây: Ai là gì? Câu 5 (0,5 điểm) Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm: Thương yêu, quý mến. Câu 6 (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: chê, nóng, vui, cao Chê –khen, nóng- lạnh, vui- buồn, cao – thấp. II . VIẾT :( 2 điểm ) 1. Chính tả ( nghe – viết ) : Bàn tay dịu dàng - Viết dúng mẫu chữ , không mắc lỗi chính tả, sạch sẽ ( 2 điểm) ( Nếu chữ viết không rõ rãng ,sai về độ cao , khoảng cách hoặc kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,bị trừ 0,5 điểm toàn bài ; sai 3 lỗi trừ 0,25 đ) Tuỳ vào thực tế của từng lớp gv chấm điểm cho sát với thang điểm 2, Tập làm văn : ( 2 điểm ) HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ; câu văn dùng từ đúng , Không sai ngữ pháp ; Chữ viết rõ ràng , sạch sẽ : 2 điểm . ( Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 0,5 -2 điểm)
Tài liệu đính kèm: