Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2011-2012
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
Ngày thi:..tháng..năm 2011
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
CHỮ KÝ
Trường: 	 
Họ và tên: 	
Lớp Bốn: 	
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy những gì từ môi trường?
Lấy khí các- bô- níc, thức ăn và nước.
Lấy khí ô- xi.
Lấy thức ăn và nước.
Lấy khí ô- xi, thức ăn và nước.
Câu 2: Muốn phòng bệnh béo phì cần:
Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Cả 2 ý a và b đều đúng.
Câu 3: Trẻ em thiếu i- ốt bị bệnh:
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.
Suy dinh dưỡng và còi xương.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Câu 4: Trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng do ăn thiếu chất:
a. Thiếu i- ốt, vi- ta- min D.
b. Thiếu chất đạm, vi- ta- min A.
c. Thiếu chất đạm, vi- ta- min D.
d. Thiếu chất béo, chất đạm.
Câu 5: Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
a. Có hình dạng nhất định.
b. Không màu, không mùi, không vị.
c. Không thể bị nén.
Câu 6: Nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu sau:
Có màu, có chất bẩn.
Có mùi hôi có chứa các vi sinh vật gây bệnh.
Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Cả 3 ý trên đều đúng.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Câu 2: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần làm gì?
Câu 3: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại gọi là gì?
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
 Giáo viên phát đề kiểm tra và yêu cầu học sinh làm theo các câu lệnh.
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Yêu cầu học sinh đọc từng câu và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
Câu 2: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
Câu 3: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4 - NĂM HỌC: 2011- 2012
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 1,0 điểm.
Câu 1: Ý d.
Câu 2: Ý c.
Câu 3: Ý c.
Câu 4: Ý c.
Câu 5: Ý b.
Câu 6: Ý d.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
 Câu 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị (1,0 điểm).
 Câu 2: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần: Giữ vệ sinh ăn uống: ăn sạch, uống sạch; giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; giữ vệ sinh môi trường.
 - Lưu ý: Viết đúng 3 cách phòng bệnh được 2,0 điểm; viết thiếu 1 cách phòng bệnh trừ 0,5 điểm; viết thiếu 2 cách phòng bệnh trừ 1,0 điểm.
 Câu 3: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( 1,0 điểm).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
Ngày thi:..tháng..năm 2011
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
CHỮ KÝ
Trường: 	 
Họ và tên: 	
Lớp Bốn: 	
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất ở người?
a. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn, cơ quan bài tiết.
 b. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan thần kinh, cơ quan bài tiết.
 c. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan thần kinh, cơ quan tuần hoàn.
Câu 2: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn được chia thành 4 nhóm:
 a. Chất bột đường; muối; chất đạm; chất béo.
 b. Chất bột đường; chất đạm; chất béo; vi- ta- min và chất khoáng.
 c. Chất bột đường; muối; chất béo; vi- ta- min và chất khoáng.
 d. Chất bột đường; muối; chất đạm; vi- ta- min và chất khoáng.
Câu 3: Trẻ em thiếu vi- ta- min A bị bệnh:
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.
Suy dinh dưỡng và còi xương.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Câu 4: Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là:
Khí hậu.
Khí quyển.
Khí tượng.
Khí ô- xi.
Câu 5: Các thành phần chính của không khí gồm có:
a. 21% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 1% khí các- bô- níc.
b. 28% khí ô- xi, 71% khí ni- tơ và 1% các khí khác.
c. 1% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 21% các khí khác.
d. 21% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 1% các khí khác.
Câu 6: Nước sạch có tính chất:
Trong suốt, không màu, không mùi.
Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Cả 2 ý b và c đều đúng.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1: Tại sao phải tiết kiệm nước?
Câu 2: Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ; năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao để phòng tránh bệnh gì?
Câu 3: Hãy nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
Bài làm
	HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
 Giáo viên phát đề kiểm tra và yêu cầu học sinh làm theo các câu lệnh.
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Yêu cầu học sinh đọc từng câu và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
Câu 2: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
Câu 3: Yêu cầu học sinh trả lời đúng theo câu lệnh.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4 - NĂM HỌC: 2011- 2012
I/ Phần A: Trắc nghiệm (6,0 điểm). 
 Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 1,0 điểm.
Câu 1: Ý a.
Câu 2: Ý b.
Câu 3: Ý a.
Câu 4: Ý b.
Câu 5: Ý d.
Câu 6: Ý d.
II/ Phần B: Tự luận (4,0 điểm).
 Câu 1: Phải tốn nhiều công sức và tiền của mới có nước sạch để dùng; tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và để có nước cho nhiều người khác sử dụng. (1,0 điểm).
 Câu 2: Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ; năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao để phòng tránh bệnh béo phì (1,0 điểm).
 Câu 3: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên tạo thành mây; mây gặp lạnh ngưng tụ thành mưa rơi xuống; hiện tượng đó lặp đi lặp lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (2,0 điểm).
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I- MÔN KHOA HỌC 4
I/ Phần A: Trắc nghiệm. 
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể con người lấy những gì từ môi trường?
Lấy khí các- bô- níc, thức ăn và nước.
Lấy khí ô- xi.
Lấy thức ăn và nước.
Lấy khí ô- xi, thức ăn và nước.
Câu 2: Muốn phòng bệnh béo phì cần:
Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Cả 2 ý a và b đều đúng.
Câu 3: Trẻ em thiếu i- ốt bị bệnh:
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.
Suy dinh dưỡng và còi xương.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Câu 4: Trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng do ăn thiếu chất:
a. Thiếu i- ốt, vi- ta- min D.
b. Thiếu chất đạm, vi- ta- min A.
c. Thiếu chất đạm, vi- ta- min D.
d. Thiếu chất béo, chất đạm.
Câu 5: Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
a. Có hình dạng nhất định.
b. Không màu, không mùi, không vị.
c. Không thể bị nén.
Câu 6: Nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu sau:
Có màu, có chất bẩn.
Có mùi hôi có chứa các vi sinh vật gây bệnh.
Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 7: Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất ở người?
a. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn, cơ quan bài tiết.
 b. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan thần kinh, cơ quan bài tiết.
 c. Cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan thần kinh, cơ quan tuần hoàn.
Câu 8: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn được chia thành 4 nhóm:
 a. Chất bột đường; muối; chất đạm; chất béo.
 b. Chất bột đường; chất đạm; chất béo; vi- ta- min và chất khoáng.
 c. Chất bột đường; muối; chất béo; vi- ta- min và chất khoáng.
 d. Chất bột đường; muối; chất đạm; vi- ta- min và chất khoáng.
Câu 9: Trẻ em thiếu vi- ta- min A bị bệnh:
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.
Suy dinh dưỡng và còi xương.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Câu 10: Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là:
Khí hậu.
Khí quyển.
Khí tượng.
Khí ô- xi.
Câu 11: Các thành phần chính của không khí gồm có:
a. 21% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 1% khí các- bô- níc.
b. 28% khí ô- xi, 71% khí ni- tơ và 1% các khí khác.
c. 1% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 21% các khí khác.
d. 21% khí ô- xi, 78% khí ni- tơ và 1% các khí khác.
Câu 12: Nước sạch có tính chất:
Trong suốt, không màu, không mùi.
Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Cả 2 ý b và c đều đúng.
II/ Phần B: Tự luận.
Câu 1: Tại sao phải tiết kiệm nước?
Câu 2: Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ; năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao để phòng tránh bệnh gì?
Câu 3: Hãy nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
Câu 4: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Câu 5: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần làm gì?
Câu 6: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại gọi là gì?
Câu 7: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Câu 8: Thế nào là thực hiện nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi?

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA KHOA HOC 4 HỌC KÌ I.doc