Đề và đáp án kiểm tra học kì I Địa lí lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Nguyễn Huệ

pdf 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Địa lí lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Địa lí lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Nguyễn Huệ
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 
Năm học 2012-2013 
Môn: Địa lí Lớp: 11 
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 
I. PHẦN LÝ THUYẾT: (7 điểm) 
Câu1. Liên minh Châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào? (3 điểm) 
Câu 2. Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Hoa kì. Nhận xét xu hướng chuyển dịch 
cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân? (3 điểm) 
Câu 3. Nêu đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì? (1 điểm) 
II. PHẦN THỰC HÀNH: (3 điểm) 
Cho bảng số liệu: 
TỈ TRỌNG GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI – NĂM 2004 
 (Đơn vị: %) 
Các nước, khu vực GDP 
EU 31,0 
Hoa Kì 28,5 
Nhật Bản 11,3 
Trung Quốc 4,0 
Ấn Độ 1,7 
Các nước còn lại 23,5 
1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 
2004. 
2. Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về 
vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế. 
- HẾT -
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ NĂM HỌC 2012 – 2013 
NỘI DUNG ĐIỂM 
I. PHẦN LÝ THUYẾT: 
Câu 1: Quá trình hình thành và phát triển của EU 
- Nguyên nhân dẫn đến hình thành EU 
+ Năm 1951, cộng đồng than và thép Châu Âu ra đời 
+ Năm 1957, sáng lập cộng đồng kinh tế Châu Âu 
+ Năm 1958, thành lập cộng đồng nguyên tử Châu 
Âu 
+ Năm 1967, hợp nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng 
Châu Âu ( EC ) 
+ Năm 1993, Cộng đồng Châu Âu ( EC ) đổi tên 
thành Liên minh Châu Âu ( EU ) 
 - EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm 
 vi lãnh thổ. 
+ Từ 6 nước thành viên ban đầu ( năm 1957 ), đến 
đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên ( EU 27 ). 
 Câu 2: 
- Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì 
+ Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của 
Hoa Kì 
+ Gồm 3 nhóm ngành: 
. Công nghiệp chế biến chiếm 84,2 % giá trị xuất 
khẩu 
. Công nghiệp điện lực 
. Công nghiệp khai khoáng 
+ Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công 
nghiệp có sự thay đổi 
+ Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu 
ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền 
thống. Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng 
xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các 
ngành công nghiệp hiện đại. 
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và 
nguyên nhân 
+ Xu hướng: Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp 
truyền thống và tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp 
hiện đại 
+ Nguyên nhân: 
. Công nghiệp truyền thống cần nguồn nhân lực lớn 
và không cạnh tranh lại với các nước đang phát triển 
7 điểm 
3 điểm 
0,75 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
3 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
. Công nghiệp hiện đại, Hoa Kì lại đạt được nhiều 
thành tựu lớn nên tập trung đầu tư phát triển những 
ngành hiện đại: điện tử, hóa chất... 
 Câu 3: Nêu đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì 
- Dân cư Hoa Kì phân bố rất không đồng đều, chủ yếu 
tập trung ở những vùng có điều kiện tự nhiên thuận 
lợi 
- Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ bang Đông 
Bắc xuống các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình 
Dương. 
II. PHẦN THỰC HÀNH: 
- Vẽ biểu đồ tròn chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, kí 
hiệu rõ ràng, chia đúng theo số liệu. 
( Nếu thiếu 1 trong những yếu tố trên, mỗi yếu tố trừ 0,25 
điểm ) 
- Nhận xét: 
+ Dựa vào biểu đồ, ta thấy GDP của EU đứng đầu thế 
giới, vượt trên cả Hoa Kì và Nhật Bản. 
+ Ngoài ra, EU chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng 
chiếm tới 31% GDP thế giới, 37,7% xuất khẩu của thế 
giới, 26% sản lượng ô tô thế giới, 19% mức tiêu thụ 
năng lượng của thế giới. 
0,5 điểm 
1 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
3 điểm 
2 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
Tổng cộng 10 điểm 
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 
TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Địa lí 11 Thời gian: 60 phút. 
Họ và tên:  
Lớp : ............ 
Số báo danh: ......... 
Phòng thi:........... 
Mã đề: 001. 
Câu 1: (2 điểm): Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến 
nền kinh tế- xã hội thế giới? Cho một số ví dụ về 4 ngành công nghệ trụ cột. 
Câu 2: (3 điểm): Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát 
triển kinh tế ở Hoa Kì ? 
Câu 3: (2 điểm): Liên minh Châu Âu (EU) được hình thành như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích 
và thể chế của tổ chức này? 
Câu 4: (3 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 
 Đơn vị: (nghìn thùng/ ngày) 
Khu vực Đông Á Trung Á Tây Nam Á Tây Âu Bắc Mĩ 
Lượng dầu thô khai thác 3414,8 1172,8 21356,6 161,2 7986,4 
Lượng dầu thô tiêu dùng 14520,5 503 6117,2 6882,2 22226,8 
 a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới 
năm 2003. 
 b. Rút ra nhận xét. 
 ..Hết. 
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 
TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Địa lí 11 Thời gian: 60 phút. 
Họ và tên:  
Lớp : ............ 
Số báo danh: ......... 
Phòng thi:........... 
Mã đề: 002. 
Câu 1: (2 điểm): Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa 
kinh tế dẫn đến hệ quả gì ? 
Câu 2: (3 điểm): Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế 
nào? Giải thích? 
Câu 3: (2 điểm): Nêu thuận lợi và khó khăn của việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô? Kể tên 5 quốc 
gia tham gia sử dụng đồng tiền chung ơ- rô mà em biết. 
Câu 4: (3 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 
 Đơn vị: (nghìn thùng/ ngày) 
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới 
năm 2003. 
b. Rút ra nhận xét. 
Hết.. 
Khu vực Đông Á Trung Á Tây Nam Á Tây Âu Bắc Mĩ 
Lượng dầu thô khai thác 3414,8 1172,8 21356,6 161,2 7986,4 
Lượng dầu thô tiêu dùng 14520,5 503 6117,2 6882,2 22226,8 
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 
Câu Đáp án Số điểm 
Câu 1 (2 điểm): 
Nêu đặc trưng và 
tác động của cuộc 
cách mạng khoa 
học công nghệ hiện 
đại tới sự phát triển 
kinh tế - xã hội. 
- Cho ví dụ về 4 
ngành công nghệ 
trụ cột 
- Đặc trưng: xuất hiện và phát triển nhanh chóng 
công nghệ cao. 
- Tác động: xuất hiện nhiều ngành công nghiệp 
mới, có hàm lượng kĩ thuật cao: Sản xuất phần 
mềm, công nghệ gen, các ngành dịch vụ cần 
nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông. 
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ 
trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp 
và dịch vụ. 
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri 
thức, kĩ thuật, công nghệ cao. 
- Tạo ra những giống mới, kể cả những giống 
không có trong tự nhiên, tạo ra những vật liệu 
mới composit, vật liệu siêu dẫn,Tìm ra những 
nguồn năng lượng mới như mặt trời, thủy triều 
0,5 điểm 
0.5 điểm 
0.5 điểm 
0,5 điểm 
Câu 2 
 (3 điểm):Phân tích 
thuận lợi của vị trí 
địa lí và tài nguyên 
thiên nhiên đối với 
phát triển kinh tế ở 
Hoa Kì 
* Thuận lợi 
- Vị trí địa lí 
+ Nằm ở bán cầu Tây 
+ Giáp với 2 đại dương lớn: Thái Bình Dương, và 
Đại Tây Dương nên không bị tàn phá trong 2 
cuộc chiến tranh thế giới 
+ Giáp với Canada và Mêhico thuận lợi cho giao 
lưu buôn bán 
- TNTN 
+ Đồng bằng màu mỡ ven ĐTD và TBD thuận lợi 
phát triển nông nghiệp 
+ Có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi 
+ Sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn và giá tri 
giao thông 
+ Tài nguyên rừng phong phú 
+ Tài nguyên KS đa dạng và phong phú 
+ Khí hậu đa dạng cho phép đa dạng hóa cây 
trồng vật nuôi 
0.5 điểm 
0,5 điểm 
0.5 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0.25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
Câu 3: 
( 2 điểm) 
Quá trình hình 
thành Liên Minh 
Châu Âu (EU). 
Trình bày mục đích 
và thể chế của Liên 
minh Châu Âu EU 
-Quá trình hình thành Liên Minh Châu Âu (EU) 
+ 1967 Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở hợp 
nhất 3 tổ chức 
+ 1993 cộng đồng Châu Âu đổi tên thành Liên 
minh Châu Âu 
- Mục đích: 
+ Xây dựng và phát triển 1 khu vực mà ở đó 
hàng hóa, dịch vụ, con người , tiện vốn được 
tự do lưu thông. Tăng cường hợp tác trên 
nhiều lĩnh vực giữa các nước thành viên 
- Thể chế: 
+ Những vấn đề quan trọng về kinh tế chính trị 
của các nước thành viên do các cơ quan đầu não 
của EU quyết định 
0,5 điểm 
0.25 điểm 
0,75 điểm 
0,5 điểm 
Câu 4 (3 điểm) 
Vẽ biểu đồ thể 
hiện sản lượng 
a. Vẽ biểu đồ hình cột ghép (các loại biểu đồ khác 
không cho điểm), gồm một trục tung, một trục 
hoành, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, đẹp, chính 
2,0 điểm 
dầu thô khai thác 
và tiêu dùng ở 
một số khu vực 
của thế giới năm 
2003 và nhận xét 
xác, đúng tỉ lệ. ( thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm) 
b. Nhận xét 
- Nhìn chung sản lượng dầu thô khai thác và tiêu 
dùng ở một số khu vực không đều 
+ Sản lượng dầu thô khai thác nhiều nhất là khu 
vực TNA 
+ Sản lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất la ở 
Bắc Mĩ 
0.25 điểm 
0.75 điểm 
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 
Câu Đáp án Số điểm 
Câu 1 (2 điểm): 
Trình bày các biểu 
hiện chủ yếu của 
toàn cầu hóa kinh 
tế. Xu hướng toàn 
cầu hóa kinh tế 
dẫn đến hệ quả 
- Biểu hiện: 
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh 
+ Đầu tư nước ngoài tằng nhanh 
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng 
+ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày 
càng lớn 
- Hề quả: 
+ Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng 
kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường 
hợp tác quốc tế 
- Tiêu cực: 
Gia tăng khoảng cách giàu, nghèo 
0,25 điểm 
0.25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
Câu 2 
 (3 điểm): Cơ 
cấu ngành và cơ 
cấu lãnh thổ công 
nghiệp Hoa Kì có 
sự chuyển dịch 
như thế nào? Giải 
thích? 
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: 
+ Giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống 
+ Tăng tỉ trọng CN hiện đại 
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ 
+ Từ tập trung chủ yếu ở Đông Bắc ( với các 
ngành CN truyền thống) mở rộng xướng phía 
Nam và ven TBD ( với các ngành CN hiện 
đại) 
- Giải thích: 
+Giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống: vì 
ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh 
tranh bởi các nước đang phát triển 
+Tăng tỉ trọng CN hiện đại: HK đạt được 
nhiều thành tựu về các lĩnh vực( vật liệu mới, 
công nghệ thông tin...) nên đã đầu tư phát 
triển công nghiệp hiện đại 
+ Vùng ĐB được khai thác sớm, có VTĐL 
thuận lợi, nền công nghiệp được hình thành 
sớm nên mức độ tập trung CN cao và chủ yếu 
CN truyền thống. 
+ Vùng phía Nam và ven TBD cũng có 
VTĐL thuận lợi, phát triển sau nên chủ yếu 
phát triển CN hiện đại 
0.5 điểm 
0,5 điểm 
0.5 điểm 
0,5 điểm 
0.5 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
Câu 3: 
( 2 điểm)Thuận lợi 
và khó khăn trong 
việc sử dụng đồng 
tiền chung ơ- rô 
- Thuận lợi: 
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung 
Châu Âu 
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong 
EU 
+ Xóa bỏ rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ 
+ Đơn giản hóa công tác kế toán 
- Khó khăn: nảy sinh vấn đề lạm phát 
- Kể tên 5 quốc gia: ..... 
0.25 điểm 
0,25 điểm 
0.25 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
Câu 4 (3 điểm) 
Vẽ biểu đồ thể 
hiện sản lượng 
dầu thô khai thác 
và tiêu dùng ở 
một số khu vực 
a. Vẽ biểu đồ hình cột ghép (các loại biểu đồ khác 
không cho điểm), gồm một trục tung, một trục 
hoành, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, đẹp, chính 
xác, đúng tỉ lệ. ( thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm) 
b. Nhận xét 
- Nhìn chung sản lượng dầu thô khai thác và tiêu 
2,0 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdia_li_11_hk.pdf