Đề và đáp án kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kỳ II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017
HỌ TÊN:
LỚP:...
TRƯỜNG 
Số
báo danh
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NH 2016 -2017
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
Kiểm tra ĐỌC
Giám thị
Số thứ tự
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1 
Giám khảo 2
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian đọc 1 phút)
Cách kiểm tra:
Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 85 – 90 chữ trong các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4, tập 2 .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
../1đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
../1đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
 / 1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu
/1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
./1đ
Cộng:
 ..5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc sai 1 – 3 tiếng: 2 điểm
 Đọc sai 4 - 8 tiếng : 1,5 điểm
 Đọc sai 9 – 11 tiếng: 1,0 điểm
 Đọc sai 12 – 14 tiếng: 0,5 điểm
 Đọc sai trên 15 tiếng : 0 điểm
2. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 – 6 dấu câu: 0,5 điểm
 Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 10 dâu câu trở lên: 0 điểm
3. Tốc độ đọc:
 Đọc vượt quá 1 phút (20 giây): 0,5 điểm
 Đọc vượt quá 2 phút : 0 điểm – Đọc nhỏ lí nhí : - 0,5 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Bài đọc : 	 Một buổi tuyển dụng
Một công ty đang tuyển nhân viên, có 3 người đến xin vào làm việc.
Giám đốc bảo người thứ nhất: "Anh hãy dùng tay đấm vỡ cái cửa kính kia cho tôi xem nào!" Anh chàng liền xông xáo thi hành ngay lệnh của giám đốc. Thật may, tấm kính được làm giả bằng giấy bóng trong suốt nên tay anh không bị chảy máu.
Người thứ hai vào, giám đốc chỉ tay về phía cuối hành lang: "Anh hãy mang thùng nước bẩn này dội lên anh công nhân đang nằm nghỉ đằng kia.”. Anh ta lập tức bê thùng nước bẩn, chạy đến đổ xối xả lên người công nhân đang ung dung nằm nghỉ ở đấy. 
Khi anh ta hớn hở quay về, giám đốc mới cho anh ta biết "nạn nhân" kia chỉ là hình nộm bằng nhựa mặc bộ quần áo công nhân mà thôi.
Đến người thứ ba, giám đốc cũng cao giọng thử thách: "Một gã to béo hiện giờ đang ở trong phòng khách. Anh mau vào đó và đấm cho hắn hai quả trời giáng. Anh có dám không ?" 
Người thứ ba ngạc nhiên lắm: "Xin lỗi ông! Làm sao tôi có thể tấn công người khác vô cớ như vậy? Dù không được làm việc ở công ty, tôi cũng không thể thực hiện mệnh lệnh của ông !"
Bất ngờ, vị giám đốc cười vang rồi dõng dạc tuyên bố: “Anh là người thẳng thắn và dũng cảm. Anh đã trúng tuyển. Tôi nhận anh vào công ty.” 
	 Theo Internet
tuyển dụng: lựa chọn người để nhận vào làm việc.
thử thách: giao việc khó để thấy rõ năng lực của một người.
vô cớ: không có lí do rõ ràng. 
mệnh lệnh: lời truyền từ cấp trên xuống bảo làm một việc gì.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
../ 5đ
../0,5đ
../0,5đ
../0,5đ
../0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
II. ĐỌC THẦM: ( 30 phút)
 Em đọc thầm bài: “ Một buổi tuyển dụng ” rồi khoanh tròn vào trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Giám đốc bảo người thứ nhất làm gì ?
a. dùng tay gỡ tấm kính ở cánh cửa b. dùng tay tháo gỡ cánh cửa kính
c. dùng tay đấm vỡ kính cánh cửa d. dùng tay lắp kính vào cánh cửa 
2. Người thứ hai hớn hở vui mừng vì:
a. đã hoàn thành nhiệm vụ khó khăn b. nghĩ rằng đã làm giám đốc hài lòng 
c. không bị “nạn nhân” phản ứng lại d. làm xong công việc thật nhanh, gọn
3. Người thứ ba không làm theo lệnh của giám đốc vì:
a. Anh là người hiền lành, tử tế. b. Anh cảm thấy sợ người đàn ông to béo.
c. Anh thấy mệnh lệnh thật vô lý. d. Anh không còn muốn vào làm ở công ty. 
4. Theo em, vì sao giám đốc đánh giá tốt người thứ ba và nhận anh ta vào công ty ?
5. Câu nào sau đây là câu kể Ai thế nào ?
a. Anh xin phép nghỉ làm ở công ty. b. Anh chạy nhanh đến chỗ thùng nước. 
c. Anh là người có ý chí mạnh mẽ. d. Anh rất ngạc nhiên khi nghe chuyện đó.
6. Từ in đậm trong câu: “Một công ty đang tuyển nhân viên ” là:
 a. danh từ b. cụm danh từ c. động từ d. cụm động từ
7. Chủ ngữ trong câu “ Tôi nhận anh vào công ty.” là:
a. Tôi b. Tôi nhận c. Tôi nhận anh d. Tôi nhận anh vào
8. Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng: 
 Người khôn con mắt đen sì
 Người dại con mắt nửa chì nửa thau
 Câu tục ngữ trên có ý nghĩa:
 Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài.
 Hình thức thường thống nhất với nội dung.
9. Câu:“Anh Nam là người thẳng thắn và dũng cảm”. Em hãy thay thế từ in đậm 
bằng từ ngữ khác, sao cho ý nghĩa của câu không thay đổi rồi viết lại câu mới:
 ..
10. Đặt 1 câu kể Ai làm gì ? để nói về một nhân vật trong câu chuyện trên. 
....
....
HỌ TÊN:
LỚP:...
TRƯỜNG 
Số
báo danh
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NH 2016 -2017
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
Kiểm tra VIẾT
Giám thị
Số thứ tự
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1 
Giám khảo 2
/5đ
I
I./5đ
I. CHÍNH TẢ : ( nghe - viết) (15 phút) 
Bài “Cây trám đen” (Đầu bài, đoạn “Ở đầu bảnchừng một gang” và câu “Chiều chiều, . chim về.” – có ghi tên tác giả – Sách Tiếng Việt lớp Bốn, tập 2, trang 53 )
..........................
.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
II. TẬP LÀM VĂN : (40 phút)
Đề bài: 
 Yêu cầu: 1/ Lập dàn ý chung bài văn tả cây cối.
 2/ Viết một đoạn văn từ 10 đến 12 câu tả bộ phận ( lá, thân, gốc, hoa, quả ) của một cây mà em biết. 
 Em được tùy ý chọn tả một bộ phận hoặc tả nhiều bộ phận của cây đó.
Bài làm
..
..
..
..
..
..
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
.
....
....
....
....
.
.
.
.
..
..
..
..
........................
......
..
..
..
..
..
........................
.....
.....
.....
.....
..
..
..........................
............................................
..........................
......................
......................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 4
I. ĐỌC THẦM: (5 điểm)
Biểu điểm
Nội dung cần đạt
Câu 1:HS khoanh đúng: 0,5 đ
c. dùng tay đấm vỡ kính cánh cửa
 Câu 2:Như câu 1
b. nghĩ rằng đã làm giám đốc hài lòng
Câu 3:Như câu 1
c. anh thấy mệnh lệnh thật vô lý
Câu 4: GV căn cứ nội dung trả lời
 cụ thể của HS để cho điểm.
Gợi ý: Anh đã dám thẳng thắn từ chối mệnh lệnh vô lý của giám đốc, dù biết sẽ không xin được việc làm.
 (HS có thể diễn đạt ý bằng nhiều cách)
Câu 5:Như câu 1
d. Anh rất ngạc nhiên khi nghe chuyện đó.
Câu 6:Như câu 1
c. động từ
Câu 7:Như câu 1
a. Tôi 
Câu 8: Đánh dấu x đúng 0,5 đ
 S Hình thức thường thống nhất với nội dung.
Câu 9: chọn đúng từ thay thế và viết câu đúng 0,5 đ
Anh là người thẳng thắn và gan dạ (can đảm, bạo gan, quả cảm)
Câu 10: Đặt câu về nhân vật trong bài đúng yêu cầu (0,5 đ)
Học sinh đặt một câu đơn về nhân vật trong bài, đủ nghĩa, đúng cấu trúc, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. 
(Không chép lại nguyên văn câu có sẵn)
II. CHÍNH TẢ:
- Sai 1 lỗi trừ 0, 5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định.)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ... Trừ 0,5 điểm.
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm )
Yêu cầu:
-Thể loại: Miêu tả (cây cối)
-Nội dung: 1/ Học sinh biết lập dàn ý chung bài văn tả cây cối
 2/ Học sinh viết đoạn văn miêu tả bộ phận của cây theo đúng yêu cầu đề bài.
-Hình thức:
* Học sinh biết viết đoạn văn tả một hoặc nhiều bộ phận của một cây tự chọn (cây cho bóng mát, cây hoa, cây ăn quả,.) theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ. 
* Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, giúp người đọc dễ hình dung.
*Đoạn văn viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ 
Biểu điểm 
1/ Lập dàn bài chung (1 đ)
2/Viết đoạn văn (4 đ)
Điểm 3,5–4,0: Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Miêu tả chính xác, diễn đạt mạch lạc. có liên kết chặt chẽ, hợp lí; thể hiện được tình cảm. Lỗi chung không đáng kể.
Điểm 2,5–3,0: HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng rập khuôn, chưa sáng tạo. Không quá 2 lỗi chung.
Điểm 1,5–2,0: HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình. Không quá 4 lỗi chung.
Điểm 0,5–1,0: Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ miêu tả nghèo nàn, ý diễn đạt lủng củng. Nội dung viết lan man, lạc đề hoặc bài viết dở dang.
 GV căn cứ vào yêu cầu để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm của học sinh. 
Phần lập lập dàn ý ( 1 đ , 0,5 đ ..); 
Phần viết đoạn ( 4 đ, 3,5 đ, 3 đ, 2,5 đ, 2 đ, 1,5 đ, 1đ, 0,5 đ) )

Tài liệu đính kèm:

  • docde TIENG VIET 4-GIUA HOC KI II Vio.doc