Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngọc Thanh A

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngọc Thanh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngọc Thanh A
TRƯỜNG TH NGỌC THANH A
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Bài kiểm tra đọc
Thời gian: Tùy vào số lượng học sinh
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Phần đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
*Hình thức kiểm tra: Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. (HS bốc thăm đọc bài trong SGK, thời gian từ 1,5 phút đến 2 phút và trả lời miệng câu hỏi).
%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 1:
Đọc thành tiếng bài: “Thái sư Trần Thủ Độ” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2/ Trang 15
Đọc đầu bài và đoạn “Từ Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trân.....đến ông mới tha cho.”
Câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 2:
Đọc thành tiếng bài: “Lập làng giữ biển” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2/ Trang 36.
Đọc đầu bài và đoạn “Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh......đến thì để cho ai”
Câu hỏi: Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì ?
%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 3:
Đọc thành tiếng bài: “Chú đi tuần” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2/ Trang 51.
Đọc đầu bài và đoạn “Gió hun hút lạnh lùng.......đến Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
Câu hỏi: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 4:
Đọc thành tiếng bài: “Hộp thư mật” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2/ Trang 62.
Đọc đầu bài và đoạn “Hai Long phóng xe.....đến Hai Long đã đáp lại”
Câu hỏi: Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 5:
Đọc thành tiếng bài: “Nghĩa thầy trò” - Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2/ Trang 79.
Đọc đầu bài và đoạn “Từ sáng sớm.....đến mang ơn rất nặng.”
Câu hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
TRƯỜNG TH NGỌC THANH A
Họ tên: ..........................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
Lớp: ...................
Môn: Tiếng Việt (Đọc-Hiểu) - Lớp 5
Thời gian: 35 phút
Bài làm:
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) 
Học sinh đọc thầm bài tập đọc sau rồi làm bài tập ở dưới:
Hoa học trò
	Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau như muôn ngàn con bướm thắm.
	Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy?
	Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng.
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời dưới đây:
Câu 1. Cây hoa phượng bắt đầu ra lá vào mùa nào trong năm?
a. Mùa xuân
	b. Mùa hè
	c. Mùa đông
Câu 2. Hoa phượng nở rộ vào mùa nào trong năm?
a. Mùa xuân
	b. Mùa hè
	c. Mùa đông
Câu 3. Tác giả so sánh hoa phượng với gì?
Góc trời đỏ rực.
Muôn ngàn con bướm thắm.
Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, muôn ngàn con bướm thắm.
Câu 4. Mùa xuân, cây phượng xanh tốt như thế nào?
Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm.
Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non.
Câu 5. Hoa phượng có đặc điểm gì?
Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông như những chú bướm thắm.
Màu đỏ, nở từng bông trông giống như hoa hồng.
Màu hồng, nở thành chùm.
Câu 6. Sự ra hoa bất ngờ của hoa phượng được nói lên qua câu “Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy !”. Đó là kiểu câu nào ?
Câu hỏi.
Câu khiến.
Câu cảm.
Câu 7. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Câu 8. Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Em hãy tìm một câu ghép có trong bài đọc trên ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Câu 10. Em hãy viết hai câu có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu đó với nhau ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH NGỌC THANH A
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 5
Thời gian: 50 phút
Đề bài:
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I - Chính tả Nghe viết (2 điểm) - 20 phút.
Giáo viên đọc cho Học sinh nghe viết bài chính tả sau vào giấy kẻ ô ly.
Núi non hùng vĩ
Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phong Lào Cai.
II - Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút
Tả một cảnh đẹp ở địa phương mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm)
-------------------- Hết --------------------
TRƯỜNG TH NGỌC THANH A
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
* Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng từ (Không sai quá 5 từ): 1 điểm.
* Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm.
Nội dung câu trả lời:
Thăm số 1: Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
Thăm số 2: Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
Thăm số 3: Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
Thăm số 4: Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư mật.
Thăm số 5: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Tổng điểm
Đáp án
a
b
c
a
a
c
3 điểm
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7. (1đ) Hoa phượng là hoa học trò vì:
Hoa phượng phát ra thành tiếng “Kêu vang: hè đến rồi!” làm cho ai nấy đều phải chú ý, đều nghe. Người học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa vui chơi đã đến.
Câu 8. (1đ) Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ?
Trên cành cây phượng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa. Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
Câu 9. (1đ) VD câu ghép có trong bài.
- Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
Câu 10. (1đ) Học viết được hai câu trở lên có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Viết chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp trừ: 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
* Bài viết đảm bảo ba phần, đúng chính tả, độ cao, chữ viết đẹp lời văn hay tả được rõ nét các hình ảnh đẹp của địa phương.
- Mở bài: 1 điểm.
- Thân bài: 4 điểm.
	+ Đảm bảo nội dung bài viết: 1,5 điểm
	+ Có kĩ năng viết văn liền mạch các ý trong bài văn: 1,5 điểm
	+ Bài văn giàu cảm xúc, tình cảm của ngườiviết: 1 điểm
- Kết bài: 1 điểm.
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
- Sáng tạo: 1 điểm.
-------------------- Hết --------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_giua_ki_2_TV_L5.doc