Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Danh Kim Huôi

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1224Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Danh Kim Huôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Danh Kim Huôi
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Năm học 2016-2017)
MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 5
PHẦN I : Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
 ( Thời gian làm bài 35 phút ) 
Đọc thầm bài: “Thái sư Trần Thủ Độ”Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học,Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau : 
Thái sư Trần Thủ Độ
 	Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước
 	Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:
 - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt.
 	Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
 	Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc:
 - Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.
 	Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết. Nhưng khi nghe anh ta kể rõ ngọn ngành, ông bảo:
 - Ngươi ở chức thấp mà biết giữ phép nước như thế, ta còn trách gì nữa!
 Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
 Trần Thủ Độ có công lớn,vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu:
 - Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.
 Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói : 
 - Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc.
 Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu:
 - Quả có chuyện như vậy. Xin Bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật.
 Theo ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1 : Khi có người muốn xin chức câu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì? 
Đồng ý nhưng yêu cầu chặt đứt một ngón tay để phân biệt.
Đồng ý nhưng yêu cầu chặt đứt một ngón chân để phân biệt.
Không đồng ý và đuổi về.
Nể tình phu nhân xin nên cho người ấy chức câu đương.
Câu 2 : Trước việc làm của người quân hiệu,Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
Đuổi việc người quân hiệu.
La mắng,khiển trách người quân hiệu.
Khen người quân hiệu ở chức thấp mà biết giữ phép nước và lấy vàng lụa thưởng cho người quân hiệu.
Bắt người quân hiệu xin lỗi phu nhân.
Câu 3: Em hiểu thái sư nghĩa là gì?
Chức quan đầu triều thời xưa.
Chú của vua.
Chức quan võ nhỏ.
Chức quan chuyên lo việc xét xử.
Câu 4 : Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,thái độ của thái sư Trần Thủ Độ như thế nào? 
A.Không vui.
B.Tức giận người đó.
C.Nhận lỗi nhưng tức giận.
D.Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho người nói thật.
Câu 5 : Nội dung của truyện nói gì ?
Câu 6 Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ,em rút ra được điều gì cho bản thân?
Câu 7 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nghĩa của từ công dân ? 
Người làm việc trong cơ quan của nhà nước.
Người dân của một nước,có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Người dân từ 18 tuổi trở lên.
Câu 8 : Câu “Người ấy kêu van mãi,ông mới tha cho”. Câu ghép trên được nối bằng cách nào?
Nối trực tiếp.
Nối bắng 1 quan hệ từ.
Nối bằng 1 cặp quan hệ từ
Nối bằng quan hệ từ và dấu phẩy.
Câu 9 : Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong câu ghép sau:
 “ Tuy nhà bạn An nghèo nhưng bạn học rất tốt.”
Câu 10 Em hãy viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả,gợi cảm,hoặc sử dụng biện pháp so sánh,nhân hóa):
 “Cánh đồng lúa chín vàng.”
PHẦN II : Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 
1. Chính tả nghe – viết ( 2 điểm ) Thời gian 15 phút.
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
 Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
 Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa.Khi tiếng trống hiệu vừa dứt , bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc,thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẩy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn.Có người leo lên,tụt xuống,lại leo lên Khi mang được nén hương xuống,người dự thi được phát ba que diêm để châm vào hương cho cháy thành ngọn lửa.
2.Tập làm văn ( 8 điểm ) (Thời gian 35 phút)
Hãy tả một người thân của em đang làm việc.	
ĐÁP ÁN: PHẦN I (7điểm )
 Đáp án và thang điểm
Câu
1
2
3
4
7
8
Ý đúng
B
C
A
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 : Nội dung của bài (1 điểm)
Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng,không vì tình 
riêng mà làm sai phép nước.
Câu 6 Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ,em rút ra được điều gì cho bản thân?
 Ví dụ HS nêu:
Em sẽ cố gắng học,luôn chấp hành nội quy trường, lớp,chấp hành luật giao thông.
Em sẽ không vì người thân của mình làm chức vụ lớn mà tỏ thái độ kênh kiệu phách lối với người khác.
Em cố gắng học để có kiến thức,có kĩ năng sau này sẽ tự mình xin việc làm.Em không nhờ vả người khác.
Em sẽ nhận lỗi khi mình làm sai.
Em có lỗi bị bạn mách cô giáo,thầy giáo em sẽ không giận.
Khi em quản lí lớp em sẽ xử sự công bằng với mọi người.
 Học sinh có thể trả lời khác.
Câu 9 Học sinh xác định đúng cho (1 điểm).
 Tuy nhà bạn An nghèo nhưng bạn học rất tốt.
 CN VN CN VN
Câu 10 HS biết viết lại (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả,gợi cảm,hoặc sử dụng biện pháp so sánh,nhân hóa) cho (1 điểm)
 Ví dụ:
 Cánh đồng lúa chín vàng rực.
 Cánh đồng lúa như một tấm dải lụa vàng tươi.
 Cánh đồng lúa như một biển vàng lấp lánh.
 Ngoài đồng,lúa đã chín vàng xuộm.
 Cánh đồng đang khoác lên mình một chiếc áo vàng rực rỡ.
Phần II Kiểm tra viết ( 10 điểm )
Chính tả : (2 điểm )
 Hướng dẫn chấm điểm:
	- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng,viết đúng kiểu chữ,cỡ chữ,trình bày đúng quy định,viết sạch đẹp: 1 điểm.
	- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ) 1 điểm.
Tập làm văn 
Cách cho điểm:
 - Mở bài (1 điểm)
 - Thân bài ( 4 điểm)
 - Kết bài (1 điểm)
 - Chữ viết chính tả được 0,5 điểm.
 - Dùng từ đặt câu được 0,5 điểm.
 - Sáng tạo được 1 điểm.
 Yêu cầu cần đạt:
- Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần theo đúng yêu cầu từng phần được sắp xếpcân đối,hợp lí đúng thể loại tả người.
	- Miêu tả được đạc điểm ngoại hình và hoạt động của người mình tả.
	- Miêu tả tự nhiên chân thực có sáng tạo và thể hiện được tình cảm của mình đối với người mình tả.
	- Diễn đạt lưu loát,dùng từ chính xác và có chọn lọc,không sai lỗi cính tả,ngữ pháp.
	- Chữ viết dễ đọc bài làm sạch.
 Học sinh đạt cả 5 yêu cầu trên được điểm 8.
 Tùy vào mức độ làm bài của học sinh giáo viên cho điểm phù hợp.
 Người ra đề : Danh Kim Huôi

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_GIUA_HKII_LOP_5_VNEN_MON_TIENG_VIET.doc