Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016
Trường TH Thứ ... ngày . tháng năm 2015
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I : NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) - Thời gian: 30 phút	
Họ và tên: . Lớp 3
Họ tên GV
chấm bài
Nhận xét của giáo viên
Điểm
Bằng số Bằng chữ
 . 
Điểm đọc thành tiếng. ( 6 điểm)
(GV KT trong các tiết ôn tập)
Điểm đọc thầm và làm bài tập. ( 4 điểm)
Đọc thầm: Chiều xuống
	Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. Cánh đồng vẫn lồng lộng gió. Đàn trâu no cỏ nghếch nhìn chúng tôi như chờ đợi. Mấy đứa chúng tôi kéo diều xuống trong sự tiếc rẻ. Tiếng những cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang xanh biếc nghe rất nhẹ và êm. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con trâu trở về, vừa quấn lại dây diều vừa hẹn hò: “ Mai nhé! ”
 Theo Nguyễn Nhung
Dựa vào nội dung bài hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn văn trên tả cảnh chiều xuống ở đâu?
Câu 2. (0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài cho biết trời sắp tối ?
Câu 3. (1 điểm) Đám trẻ chăn trâu cảm thấy thế nào khi chiều xuống ? 
Câu 4. (1 điểm) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh đó.
Câu 5. (1 điểm) Câu: " Đàn trâu nghếch nhìn chúng tôi như chờ đợi " được viết theo mẫu câu nào?
 Trường TH 
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I : NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt ( Phần viết) - Lớp 3 
 Thời gian: 40 phút
I. Chính tả - 15 phút ( 5 điểm ) 
Bài viết: Các em nhỏ và cụ già
 Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
 - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
II. Tập làm văn: 25 phút (5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể lại buổi đầu em đi học.
Gợi ý:
Buổi đầu em đi học là buổi sáng hay chiều?
Thời tiết thế nào?
Ai dẫn em đến trường?
Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
Buổi học diễn ra và kết thúc thế nào?
Cảm xúc của em về buổi học đó?
Trường TH 
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 3
Năm học: 2015 - 2016
1. Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng 
	- Giáo viên kiểm tra Đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập ở Tuần 9. Số học sinh được kiểm tra nên rải đều ở các tiết Ôn tập trong tuần.
	- Nội dung kiểm tra:
	+ HS đọc một đoạn văn trong bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng Việt 3, tập một (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở HKI - bảng Tiêu chí ra đề kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt lớp 3. 
	+ Chú ý: Tránh trường hợp hai HS kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
	+ Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV nêu ra.
2. Hướng dẫn chấm điểm đọc thành tiếng: 6 điểm
+) Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1,0 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
 +) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể cho mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
+) Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 55 tiếng/ phút): 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm) 
+) Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)
Trường TH . 
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 - Năm học 2015 - 2016
I. PHẦN ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Tiến hành trong các tiết ôn tập
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
Câu 1: (0,5 điểm ) Đoạn văn trên tả cảnh chiều xuống trên cánh đồng.
Câu 2: (0,5 điểm ) Chi tiết cho biết trời sắp tối là: Mặt trời đỏ lựng đang từ từ lặn.
	Câu 3: (1 điểm ) Đám trẻ chăn trâu cảm thấy tiếc rẻ khi chiều xuống
	Câu 4: (1 điểm ) Có 1 hình ảnh so sánh là: Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ.
	Câu 5: (1 điểm ) Thuộc mẫu câu: Ai làm gì?
 Lưu ý học sinh có thể trả lời khác nếu đúng vẫn cho điểm.
II. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả: (5điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm 
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách các chữ, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (5điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm.
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
	 + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ?
 + Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó ?
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 
Trường TH 
Thứ ... ngày . tháng 10 năm 2011
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I : NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Toán - Thời gian: 40 phút
Họ và tên: . Lớp 3
Nhận xét của giáo viên
Điểm
 Họ tên GVchấm
Bằng số Bằng chữ
Bài 1: ( 2 điểm ) Tính nhẩm:
 a) 3 5 =. 7 7 =
 6 9 =  8 4 =...
 b) 49 : 7 = .... 24 : 6 =
 35 : 5 = .... 24 : 3 =
Bài 2 : ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính.
71 4 84 3 96 : 3 84 : 4
Bài 3: ( 1điểm)
?
>
<
=
 a. 5m 8dm............58dm
 b. 6m 5cm............650cm 
1
2
1
3
Bài 4: ( 1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 a) của 15 là :.......................... b) của 24 giờ là :...........................
Bài 5 : ( 1,5 điểm) Hà có 16 nhãn vở, Lan có số nhãn vở gấp 4 lần của Hà. Hỏi Lan có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 6: ( 1,5 điểm ) Một cửa hàng có 54m vải đỏ và đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng đã bán mấy mét vải đỏ? 
Bài 7: ( 1 điểm) 
Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm.
Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB.
Vẽ đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng CD.
Trường TH . 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TOÁN - LỚP 3 - Năm học 2011 - 2011
Bài 1: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
 a. 3 5 = 15 7 7 = 49
 6 9 = 54 8 4 = 32
 b. 49 : 7 = 7 24 : 6 = 4
 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8
Bài 2 : (2 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
 71 84 96 3 84 4
 4 3 9 32 8 21
 284 252 06 04
 6 4
 0 0
Bài 3 : ( 1 điểm ) mỗi phần đúng được 0,5 điểm
 a. 5m 8dm = 58 dm b. 6m 5cm < 650cm
Bài 4: ( 1 điểm ) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
 a) của 15 là: 15 : 3 = 5 b) của 24 giờ là: 24: 2 = 12 ( giờ)
Bài 5: ( 1,5 điểm ) 
 Bài giải
 Lan có số nhãn vở là: 0, 5 điểm
 16 4 = 64 ( nhãn vở ) 0,75 điểm
 Đáp số : 64 nhãn vở 0,25 điểm
Bài 6 ( 1,5 điểm ) Bài giải
 Cửa hàng đã bán được số mét vải đỏ là: 0,5 điểm
 54 : 6 = 9 ( m ) 0,75 điểm
 Đáp số: 9 m vải đỏ 0,25 điểm Bài 7 ( 1 điểm ) Vẽ đúng, chính xác các đoạn thẳng theo yêu cầu của mỗi phần được 0,5 điểm 
 (Lưu ý: Nếu HS có thể diễn đạt khác mà đúng vẫn cho điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_ki_I_lop_3.doc