ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH ĐỀ SỐ 8 ( Thời gian làm bài 150 phút) Câu I(2,0đ). Một chiếc máy bay khởi hành tại Luân Đôn lúc 10 giờ ngày 28/02/2010 (giờ ở nước Anh). Sau 12 giờ bay, máy bay đáp xuống sân bay Tân Sơn Nhất. Em hãy cho biết ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào ? Vì sao ? (Cho biết Luân Đôn múi giờ số 0, Việt Nam múi giờ số 7) Câu II(3,0đ). 1.Trình bày đặc điểm các khu vực địa hình nước ta 2. Thanh Hóa có những dạng địa hình nào? Nêu sự phân bố các dạng địa hình đó. Câu III(2,0đ). Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta ? Câu IV(3,5đ). Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ? Kể tên một số tài nguyên du lịch tự nhiên của Thanh Hóa ? Câu V(3,5đ). Cho Bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002(nghìn tấn) Vùng Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 Nhận xét tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 2. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển thủy sản ? Câu VI (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế giai đoạn từ 2005 - 2012 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2005 988 540,0 246 334,0 309 087,6 433 118,4 2007 1 466 480,1 291 041,5 520 073,5 655 365,1 2010 2 963 499,7 567 108,0 1 150 867,3 1 245 524,4 2012 4 506 757,0 763 118,1 1 616 178,3 2 127 460,6 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. 2. Dựa vào số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – ĐỀ SỐ 8 Câu Đáp án Biểu điểm Câu I 2đ - Lúc máy bay đáp xuống sân bay Tân Sơn Nhất là 05 giờ ngày 01/03/2010. - Vì: lúc máy bay khởi hành ở Luân Đôn là 10 giờ ngày 28/02/2010 thì ở Việt Nam là 17 giờ ngày 28/02/2010 (Việt Nam sớm hơn Luân Đôn 7 giờ) . + Sau 12 giờ bay máy bay đáp xuống Tân Sơn Nhất thì ở Việt Nam lúc đó là 05 giờ ngày hôm sau, tức ngày 01/03/2010 0,5 0,75 0,75 Câu II 3đ 1. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước.(dẫn chứng) - Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung. .(dẫn chứng) - Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. .(dẫn chứng) - Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn. .(dẫn chứng) 2. Một số sông lớn của Thanh Hóa: Sông Mã, Sông Yên, Sông Hoạt, Sông Lạch Bạng (Yêu cầu HS kể được 4 sông lớn, kể được mỗi sông cho 0,25đ) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0 Câu III 2đ * Những mặt mạnh: - Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. - Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. - Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. * Những hạn chế: - Hạn chế về tác phong công nghiệp và kỉ luật lao động. - Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. - Phân bố không đều nhất là lao động có kĩ thuật. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu IV 3,5đ 1. * Thuận lợi - Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu CN đa ngành. + Các tài nguyên khoáng sản: than, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, chì, apatit, đá vôi để phát triển các ngành CN: luyện kim, cơ khí, năng lượng, hoá chất, vật liệu xây dựng. + Các nguồn thuỷ năng sông suối để phát triển CN thuỷ điện. + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. - Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành CN trọng điểm (dẫn chứng) - Do sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo ra thế mạnh khác nhau giữa các vùng (dẫn chứng) * Khó khăn. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán - Một số khoáng sản có trữ lượng nhỏ, khó khai thác - Sự phân bố tài nguyên không đồng đều theo lãnh thổ làm cơ cấu công nghiệp mất cân đối giữa các vùng. 2. – Một số tài nguyên du lịch tự nhiên của Thanh Hóa: bãi biển Sầm Sơn, động Trường Lâm, suối cá Cẩm Lương, vườn quốc gia Bến En (Yêu câu kể được 4 tài nguyên du lịch, mỗi tài nguyên cho 0,25đ) 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 Câu V 3,5đ 1. Nhận xét - Sản xuất thủy sản ở ĐB sông Cửu long chiếm tỉ trong cao so với ĐB sông Hồng và cả nước(dẫn chứng) + Sản lượng cá biển khai thác so với ĐB sông Hồng và cả nước(dẫn chứng) + Sản lượng tôm nuôi so với ĐB sông Hồng và cả nước(dẫn chứng) + Sản lượng cá nuôi so với ĐB sông Hồng và cả nước(dẫn chứng) - ĐB sông Cửu Long có ngành thủy sản phát triển nhất cả nước 2. Thế mạnh để phát triển ngành thủy sản của đồng bằng SCL: - Điều kiện tự nhiên: Diện tích nước ngọt, nước lợ, nước mặn rộng lớn; nguồn lợi hải sản phong phú; biển ấm ngư trường rộng, đặc biệt là ngư trường Cà Mau- Kiên Giang - Nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo. - Cơ sở chế biến : ngày càng có nhiều cơ sở chế biến thủy sản góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh - Thị trường tiêu thụ sản phẩm: thủy sản ĐBSCL có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước, các nước trong khu vực Đông Nam Á, Nhật bản, Bắc Mĩ và EU 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu VI 6đ - Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %) Năm Tổng số Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2005 100 24,9 31,3 43,8 2007 100 19,9 35,4 44,7 2010 100 19,2 38,8 42,0 2012 100 16,9 35,9 47,2 - Vẽ biểu đồ miền cơ cấu % 2012 2010 2007 2005 năm Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012 Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu 1,0 2,0 Nhận xét 3,0 - Công nghiệp nước ta phát triển nhanh, giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng liên tục, tốc độ tăng khác nhau từ năm 2005 - 2012: + Tổng tăng gấp 4,6 lần, tăng thêm 3518217 tỉ đồng + Tăng nhanh nhất là công nghiệp ngoài nhà nước tăng gấp 5,2 lần (dẫn chứng) + Tiếp đến công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp 4,9 lần (dẫn chứng) + Chậm nhất là công nghiệp nhà nước tăng gấp 3,1 lần (dẫn chứng) - Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp đang có sự chuyển dịch + Công nghiệp nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và đang có xu hướng giảm (dẫn chứng) + Công nghiệp ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng tăng (dẫn chứng) + Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có biến động (dẫn chứng) 0,75 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: