Trường Tiểu học Thế Giới Trẻ Em Lớp : Một Họ và tên: KTĐK – CUỐI KỲ I – NH: 2016 - 2017 MƠN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1 KIỂM TRA VIẾT – ĐỀ 1 GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 ĐIỂM NHẬN XÉT GK1 GK2 1. Viết vần : 4 vần (2 điểm) 2. Viết từ ngữ : 4 từ (8 tiếng) (4 điểm) 3. Viết câu : (4 điểm) HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ A.- PHẦN KIỂM TRA : I. KIỂM TRA ĐỌC : 1/ Đọc thành tiếng các vần : Giáo viên chỉ 1 hàng ngang hoặc chỉ bất kì khơng theo thứ tự, liên tục cho học sinh đọc 5 vần. 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ : Giáo viên chỉ 1 hàng ngang hoặc chỉ bất kì khơng theo thứ tự 5 từ ngữ cho học sinh đọc (em sau khơng đọc trùng em trước) 3/ Đọc thành tiếng các câu : Giáo viên chỉ bất kì 2 câu cho học sinh đọc (tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo ( \ ) vào phiếu của học sinh). 4/ Nối ơ từ ngữ : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm các từ ngữ cĩ trong 6 ơ cịn lại, hướng dẫn các em lần lượt chọn từ thích hợp để nối với nhau (theo mẫu). 5/ Điền vần thích hợp vào chỗ trống : Cho các em quan sát từng hình, đọc nhẩm tiếng và âm đầu, dấu thanh cho sẵn để tìm vần tương ứng điền vào. II.- KIỂM TRA VIẾT : Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe – viết vào các dịng ơ li đã kẻ sẵn (2 lần / vần, từ) yêu cầu hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút của từng dịng, cách viết sao cho thẳng hàng các dịng thơ và xuống hàng sau mỗi câu thơ. Cụ thể: 1/ Viết vần : eo, ênh, uơng, ương. 2/ Viết từ ngữ : trái lựu – bơng súng – nhà trường – ý muốn . 3/ Viết câu : viết 4 câu thơ “Ai trồng cây mê say”(Trang 139 - Sách Tiếng Việt 1 tập 1). B.- PHẦN ĐÁNH GIÁ : I.- KIẾM TRA ĐỌC : 10 điểm 1/ Đọc thành tiếng các vần (2 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo khơng quá 3 giây/vần: 0,5đ/vần (0,5đ x 4 vần = 2 điểm). 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo khơng quá 5 giây/từ ngữ: 0,5 đ/từ ngữ (0,5đ x 4 từ ngữ = 2 điểm). 3/ Đọc thành tiếng các câu (2 điểm) : Đọc đúng, to, rõ ràng, trơi chảy 1 điểm/câu (1đ x 2 = 2 điểm). Đọc sai hoặc khơng đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ : khơng được điểm). 4/ Nối ơ từ ngữ (2 điểm) : Đọc hiểu để nối đúng 2 ơ (thành 1 cặp từ) được 0,5 điểm. (1đ x 2 = 2 điểm). 5/ Điền vần thích hợp dưới tranh (2 điểm): Điền đúng 1 vần được 0.5đ (0.5đ x 4 = 2 điểm). II.- KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1/ Viết vần: (2 điểm) - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ : 0,5 điểm/vần. - Viết khơng đều nét, sai cỡ chữ : 0,25 điểm/vần. 2/ Viết từ ngữ : (4 điểm) - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ : 0,5 điểm/từ ngữ. - Viết khơng đều nét, khơng đúng cỡ chữ : 0,25 điểm/từ ngữ. 3/ Viết câu : (4 điểm) - Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dịng, đúng cỡ chữ : 1 điểm/câu (dịng thơ) (0,25 điểm/chữ) - Viết khơng đều nét, khơng đúng cỡ chữ : 0,5 điểm/câu (dịng thơ) (0,15 điểm/chữ). Chú ý : - Chấm xong, tính trung bình cộng điểm Kiểm tra Đọc và Kiểm tra Viết (làm trịn số theo quy định) - Ghi nhận lại những vần, từ ngữ học sinh đọc hoặc viết sai để rèn luyện lại cho các em. HỌ VÀ TÊN: HỌC SINH LỚP: .. TRƯỜNG:.. SỐ BÁO DANH KTĐK – CUỐI KỲ I (2011– 2012) MƠN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1 KIỂM TRA ĐỌC – ĐỀ 1 GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ĐIỂM NHẬN XÉT GK1 GK2 1/ Đọc thành tiếng các vần : 4 vần (2 điểm) ưi ai ây ênh ươu ôn yên ăng anh ơm ot inh iêng uôi ương 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ : 4 từ (2 điểm) vườn cây cái chai bơi lội nhà sàn vâng lời ngôi sao yêu quý con đường hươu sao diều sáo cái yếm đốùng rơm vui mừng hiền lành mưu trí 3/ Đọc thành tiếng các câu : 2 câu (2 điểm) - Anh em như thể tay chân . - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Ở Hà Nội có chùa Trấn Vũ. - Cô bé có mái tóc dài , mềm mại . - Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha , mẹ trăm đường con hư . 4. Nối ô chữ cho phù hợp : (2 điểm) sáng tỏ long lanh nhiều cá trong xanh đôi mắt bầu trời trăng rằm bố câu 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) bánh ǮǮǮ / cái ǮǮ
Tài liệu đính kèm: