Trường Tiểu học Dư Hàng Kênh Họ và tên:................................................................ Lớp...........Số báo danh: .............. Phòng thi........... Giám thị: ................................................................ Bài thi cuối Năm học 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt lớp 2 Số phách: Thời gian: 70 phút Số phách: I. Đọc hiểu ( 4đ - 30 phút): Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi: Gió vườn xào xạc Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, Liên dắt em ra vườn chơi. Chơi ở vườn thích thật, có đủ thứ! Con chuồn chuồn đỏ chót đậu trên búp hoa dong riềng trông như một quả ớt chín. Hễ đưa hai tay nhắp nhắp chạm phải là quả ớt ấy biến mất. Rồi cái cây “phải bỏng” lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh. Rồi cái nạng ba cây ổi, láng như mặt ghế nệm xe, ngồi êm êm là! Gió trên vòm cây ổi xào xạc. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1(0.5đ) Liên dắt em đi chơi ở đâu? A. ở công viên B. ở vườn C. ở ngoài bãi cỏ Câu 2(0.5đ) Trong vườn có những loại cây nào? A. Cây dong riềng, cây ớt, cây “phải bỏng” B. Cây dong riềng, cây “phải bỏng”, cây ổi. C. Cây ớt, cây “phải bỏng”, cây ổi. Câu 3(0.5 đ) . Con chuồn chuồn được so sánh với gì? A. Hoa dong riềng B. Quả ớt chín C Chiếc đèn lồng Câu 4 (0.5đ). Trong câu: “Liên dắt em ra vườn chơi”, bộ phận nào trả lời câu hỏi làm gì ? A. Ra vườn chơi. Em ra vườn chơi. Dắt em ra vườn chơi. Câu 5(1đ) . Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Dày > < ..................................... Khỏe > < ................................. Câu 6. (1đ) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống : Chủ nhật tuần trước Mai về quê chơi Mai giúp bà nhổ cỏ nhặt rau chăm sóc đàn gà. II. Chính tả ( 5 điểm – 15 phút) IiI. Tập làm văn ( 5 đ- 25 phút) Viết lời đáp của em trong trường hợp sau : Em mượn bạn hộp bút chì màu. Bạn nói: Mình đang dùng để vẽ tranh. Em hãy viết một đoạn văn kể về loại cây mà em biết. chính tả khối 2 Thời gian: 15 phút (5 điểm) Cây đa quê hương (tr 93) Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Ngọn cây chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Đáp án và biểu điểm Tiếng Việt lớp 2 I. Phần trắc nghiêm: 4đ Câu 1 : (0.5đ) ý B Câu 2: (0.5đ) ý B Câu 3: (0.5đ) ý B Câu 4: (0.5đ) ý C Câu 5: (1đ) Mỗi từ 0,25 đ: dày >< to lớn, khỏe >< chậm chạp Câu 6: (1đ) Mỗi dấu điền đúng 0,25dd Chủ nhật tuần trước, Mai về quê chơi. Mai giúp bà nhổ cỏ, nhặt rau, chăm sóc đàn gà. II. Phận tự luận: 10đ 1. Chính tả: 5đ: - Mỗi lỗi chính tả bị trừ 0.5 đ - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn.... bị trừ 1đ toàn bài. 2. Tập làm văn: 5đ a. (1đ) Viết lời đáp phù hợ với tình huống - VD: “Không sao, mình sẽ muợn sau.” .... b. Viết được đoạn văn khoảng trên 5 câu kể về một loại cây - Giới thiệu về loại cây, nêu một số chi tiết về cành lá, thân...và đặc điểm đặc trưng của từng loại cây ( VD: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây cảnh...) Diễn đạt mạch lạc, dùng từ hợp lý ; câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 4 đ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về chữ viết, về diễn đạt có thể cho các mức điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Kiểm tra đọc lớp 2 - cK II Đọc thành tiếng : 6 điểm + HS đọc thành bài (HS bốc thăm) (5 điểm) - Cây dừa (trang 88) - Những quả đào (trang 91) - Cây đa quê hương (trang 93) - Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 100) - Cháu nhớ Bác Hồ (trang 105) + Trả lời 1 câu hỏi trong bài do giáo viên nêu (1 điểm) Biểu điểm đọc : - 5 điểm : Đọc đúng, rõ ràng, biết ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy, tốc độ đạt 50 chữ/15 phút . - 1 điểm : Trả lời đúng câu hỏi.
Tài liệu đính kèm: