Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Triệu Phong

docx 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Triệu Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Triệu Phong
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
TRƯỜNG PTCS TRẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên.. Năm học: 2016-2017
Lớp 5A Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) 
 Thời gian..
. 
Điểm
Lời nhận xét của thầy ( cô) giáo
 Đọc thầm và làm bài tập (2,5 điểm)
Kì diệu rừng xanh
	Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. 
	Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
	Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
	Tôi có càm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
 Theo Nguyễn Phan Hách
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,25 điểm) Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
	A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng.
	B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo.
	C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo.
Câu 2: (0,25 điểm) Tác giả đã miêu tả những chiếc nấm to bằng nào?
	A. Cái ấm B. Cái cốc C. Cái ấm tích
Câu 3: (0,25 điểm) Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi như thế nào?
	A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu. 
	B. Có nhiều màu sắc. 
	C. Như một cung điện.
Câu 4: (0,25 điểm) Bài văn cho em cảm nhận được điều gì?
	A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
Câu 5: (0,25 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn từ láy?
A. Sặc sỡ, miếu mạo, loanh quanh, xanh biếc.
B. Sặc sỡ, rào rào, lúp xúp, len lách, mải miết.
C. Sặc sỡ, rực lên, đền đài, lúp xúp.
Câu 6: (0,25 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “Khổng lồ”?
A. Tí hon B. To C. To kềnh
Câu 7: (0,25 điểm) Từ “ Lúp xúp” có nghĩa là gì?
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
Câu 8: (0,25 điểm) Từ “ Chúng tôi” thuộc loại từ nào?
A. Động từ B. Đại từ C. Danh từ D. Cụm danh từ
Câu 9: (0,25 điểm) Trong câu: “ Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”. Có mấy quan hệ từ?
A. Một quan hệ từ B. Hai quan hệ từ C. Ba quan hệ từ
Câu 10: (0,25 điểm) Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
TRƯỜNG PTCS TRẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên.. Năm học: 2016-2017
Lớp 5A Môn: TIẾNG VIỆT ( Kiểm tra viết) 
 Thời gian..
. 
Điểm
Lời nhận xét của thầy ( cô) giáo
I.Chính tả: ( 2,5 điểm)
[[Giáo viên đọc cho học sinh viết bài  “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (SGK TV5 tập 1 trang 145) Đoạn từ ( Y Hoa lấy trong gùi ra..... đến............... hết bài).
II.Tập làm văn: (2,5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quí nhất.
 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Lớp 5
A	I. Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
C
A
A
B
A
C
B
A
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
	Câu 10: (0,25 điểm)
 Muông thú trong rừng được miêu tả: con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng.
 B Kiểm tra viết:
I. Chính tả (2,5 điểm)
* Đánh giá cho điểm:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi : 2,5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (2,5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0 ; 1,75 ; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học : 2016 - 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2 
Mức 3 
Tổng
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,5
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
2,5
4. Nghe – nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
1
4
2
1
1
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
3,0
3,5
3,5
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
TRƯỜNG PTCS TRẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên.. Năm học: 2016-2017
Lớp 5A Môn: TOÁN Thời gian ..
. 
Điểm
Lời nhận xét của thầy ( cô) giáo
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: 
Câu 1: (1,0đ)
a/ Chữ số 9 trong số 427,098 chỉ:
A. 9 phần nghìn	
B. 9 phần mười
C. 9 chục
 D. 9 phần trăm
b/ Phép tính 1286,35 + 534,85 có kết quả là:
A. 1821,2
B. 3821,2
C. 1781,1
 D. 1820,2
Câu 2: (1,0đ)	
a/ ) Tìm chữ số x, biết : 7,5x8 > 7,578
A. x = 7
B. x = 9
C. x = 1
 D. x = 0
b/ Số bé nhất trong các số : 7,453; 7,345; 7,534; 7,435 
A. 7,453
B. 7,345
C. 7,534
D. 7,435
Câu 3: (1,0đ)
a/ Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 chiều rộng 15m là: 
A. 80m2
B. 357m2
C. 375m2
D. 275m2
b/ Hình vuông có chu vi 96m, cạnh của nó là:
A. 42m
B. 14m
C. 34m
D. 24m
II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 1. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 	
 a) 7 kg 57 g = ...............kg 
 75 g = ................kg 
b) 64dm2 = ..................m2
 34dm2 46 cm2 = ...................dm2 
Câu 2. (2 điểm) 
	Đặt tính rồi tính
 a. 82,463 + 613,29 	
 .................................. 
 .................................. 
 .................................. 
 .................................. 
	 b.	782,13 – 4,871
..................................
..................................
..................................
..................................
Câu 3. (1 điểm) Tìm x: 	
a. 12,5 X x = 31,25
....................................................................
......................................................................
......................................................................
 b. 210 : x = 14,92 - 6,5
....................................................................
......................................................................
......................................................................
Câu 4. (1 điểm) Tính:
a. ( 45,6 : 12) - 2,03 ......................................................................
.....................................................................
......................................................................
 b. (6,75 : 9) × 4,35
....................................................................
......................................................................
......................................................................
Câu 5.(2 điểm):
Một cửa hàng có 160kg gạo, trong đó có 35% là gạo tẻ, còn lại là gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ I
Lớp 5
TRẮC NGHIỆM 
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu trả lời đúng sau : (3.0đ)
Câu 1: (1,0đ) Đúng mỗi đáp án (0,5đ) ( Mạch 1- mức 1)
Câu 
a
b
Đáp án 
D
A
Điểm
0,5 
0,5
 Câu 2: (1,0đ) Đúng mỗi đáp án (0,5đ) ( Mạch 1- mức 1)	
Câu 
a
b
Đáp án 
B
B
0,5
0,5
Câu 3: (1,0đ) Đúng mỗi đáp án (0,5đ) ( Mạch 4- mức 1)
Câu 
a
b
Đáp án 
C
D
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN 
Câu 1. (1 điểm - mỗi phép tính đúng 0,25 đ) ( Mạch 2- mức 1)
 a. 7 kg 57 g = 7,057kg 
 75 g = 0,075kg
b. 64dm2 = 0,64 m2
 34dm2 46 cm2 = 34,46dm2 
Câu 2. (2 điểm - mỗi phép tính đúng 1 đ) (Mạch 1- mức 1)
 a. 82,463 + 613,29 
 b. 782,13 – 4,871
Câu 3. (1 điểm - mỗi phép tính đúng 0,5 đ) ( Mạch 1- mức 2)
 a. 12,5 × x = 31,25
 x = 31,25 x 12,5 
 x = 2,5 
 b. 210 : x = 14,92 - 6,52
 210 : x =8,4
 x = 210 : 8,4
 x = 25
Câu 4. (1 điểm - mỗi phép tính đúng 0,5 đ) (Mạch 1- mức 3)
	a. (45,6 : 12) - 2,03 b. (6,75 : 9) × 4,35
 = 3,8 - 2,03 = 0,75 × 4,35
 = 1,77 = 3,2625
Câu 5.(2 điểm) ( Mạch 4- mức 2)
Giải
Số ki - lô - gam gạo tẻ là: 	(0,25đ)
160 × 35 : 100 = 56 (kg) 	(0,75đ)
Số ki - lô - gam gạo nếp là: 	(0,25đ)
160 – 56 = 104 (kg) 	 (0,5đ)
Đáp số: 104 kg	 (0,25đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 5 MÔN TOÁN
Năm học : 2016 - 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Số câu
2
1
1
1
2
3
Số điểm
2.0
1.0
2.0
1.0
2.0
4.0
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
Giải bài toán về tỉ số phần trăm. 
Số câu
1
Số điểm
2.0
2.0
Tổng
Số câu
3
2
2
1
3
5
Số điểm
3.0
2.0
4.0
1.0
3.0
7.0

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_hk1_t_tv.docx