Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Long Sơn

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Long Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Long Sơn
Trường: TH LONG SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên: Môn: Khoa học
Lớp:  Năm học: 2016- 2017
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét của GV
..............................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng 
Câu 1: ( 1 điểm)
Tuổi dậy thì là gì?
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Câu 2: ( 1 điểm)
Nên làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
Nên sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu bia, ma túy,; xem các phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
Nên vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
Chỉ cần tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
Câu 3: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? 
( 1,5 điểm)
Câu 4: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
Không ảnh hưởng đến sức khỏe.
Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
Không gây chết người.
Câu 5: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
A. Muỗi a-nô-phen	B. Muỗi vằn
Câu 6: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
A. Để tránh gió	B. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
Câu 7: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành cách phòng bệnh sốt xuất huyết sau: ( 0,5 đ )
Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh,., .và tránh để muỗi đốt.
Câu 8: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Trường hợp nào sau đây chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ?
Đi xe đạp hàng 3
Xe chở hàng cồng kềnh
Người đi bộ hay đi xe đạp đi đúng phần đường quy định.
Câu 9: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm) 
Câu nào dưới đây là tính chất của sắt?
Là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, không bị gỉ, có thể bị một số a- xít ăn mòn. 
Là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập, có màu trắng xám, có ánh kim.
Là kim loại rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Câu 10: : Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Câu nào dưới đây là công dụng của đồng?
 Được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển.
Được sử dụng làm các đồ dùng như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc.
Được sử dụng làm các dụng cụ làm bếp, làm khung cửa và một số bộ phận phương tiện giao thông.
Câu 11: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Thủy tinh có những tính chất gì?
Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn.
Cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
Cứng, bền, dẻo, có loại bị gỉ trong không khí ẩm, nhưng cũng có loại không bị gỉ.
Câu 12: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không?
 ( 1 điểm)
.
ĐÁP ÁN KHOA HỌC LỚP 5/1
Câu 1: Câu 1: ( 1 điểm)
Tuổi dậy thì là gì?
D.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Câu 2: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Nên làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
B. Nên vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
Câu 3: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? 
( 1,5 điểm)
Nhờ sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Câu 4: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
	Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
B. Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
Câu 5: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
B. Muỗi vằn
Câu 6: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
	Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
B. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
Câu 7: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành cách phòng bệnh sốt xuất huyết sau:( 0,5 điểm)
Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Câu 8: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 0,5 điểm)
Trường hợp nào sau đây chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ?
C. Người đi bộ hay đi xe đạp đi đúng phần đường quy định.
Câu 9: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Câu nào dưới đây là tính chất của sắt?
B..Là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập, có màu trắng xám, có ánh kim .
Câu 10: : Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Câu nào dưới đây là công dụng của đồng?
A Được sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển.
Câu 11: Hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.( 1 điểm)
Thủy tinh có những tính chất gì?
A. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn.
Câu 12: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không? ( 1 điểm)
Nhỏ vài giọt giấm hoặc axit loãng lên hòn đá nếu có sủi bọt và có khí bay lên thì hòn đá đó là đá vôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KHOA 5.1 2016. 2017.doc