Đề và đáp án khảo sát học sinh giỏi Tiếng anh lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Thái Thụy

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án khảo sát học sinh giỏi Tiếng anh lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Thái Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án khảo sát học sinh giỏi Tiếng anh lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Thái Thụy
Phòng GD-ĐT
Thái Thụy
đề khảo sát học sinh giỏi 
Môn Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút
Bài I: Chọn một từ mà phần gạch chân có cách đọc khác so với các từ còn lại. (2đ)
1. a . coughed	b. played 	c. solved 	d. failed
2. a. chemist	b. achieve 	c. require 	d. believe
3. a. low 	b. slow 	c. allow 	d. own
4. a. leaf 	b. of 	c. deaf 	d. wife
5. a. nature 	b. natural 	c. native 	d. nation
6. a. this 	b. that 	c. these 	d. think
7. a. scholarship 	b. chemical 	c. cheap 	d. character
8. a. look 	b. cook 	c. book 	d. roof
9. a. pour 	b. course 	c. encourage	d. court
10. a. son 	b. six 	c. suit 	d. sugar
Bài II: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.(2đ)
 A friend of mine, Judith Nelso 1.(presently work) in the international sales division at an electronic firm. She 2.(just return) from a trip to Japan. She 3.(ask) 4.(go) to Japan because she can speak Japanese. When she 5.(be) a business student at Boston University, she 6.(study) Japanese for four years. She 7.(never have) the opportunity to use her Japanese until she 8.(go) to Tokyo last year. While she was there, she 9.(speak) Japanese everyday and 10.(enjoy) every minute of it. 
Bài III: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (2đ)
1. Although the room was fully furnished . I felt . . . . 	 (COMFORT )
2. Is he sleeping ? - No, he is still . . . . 	 	 (WAKE)
3. The tiger wanted to see the farmer’ s . . . . (WISE )
4. You shouldn’t talk about her character only through her . . . . 	 (APPEAR) 
5. He fell off the bike , but his . . . . were not serious . (INJURE)
6. Two . . . . from the group “ Friend of the Earth’’ are talking to the student. (REPRESENT)
7. Every week, there are two . . . . from Ha Noi to Ho Chi Minh city. (FLY) 
8. They had an . . . . Christmas vacation. (ENJOY)
9. He is a well- known . . . . (PHOTO)
10. I am sure he will pass the . . . . examination. (ENTER)
Bài IV: Điền vào chỗ trống bằng 1 giới từ thích hợp. (2,5đ)
1- A new pair of jeans was given (1a) me (1b...) my fifteenth birthday by my sister.
2- Jane said that her sister worked (2a...) a company (2b) Korea.
3- I ran (3a) Peter, a friend (3b) mine on my way to work this morning.
4- She asked me how far it was (4a) school (4b) my house.
5- There was a bank robbery last week. The robbers got (5a)(5b) 2 million dollars.
6- Who is going to look (6a) the children while you are (6b) ?
7- When meeting a new word you can look it (7a)(7b) a dictionary.
8- You must be present (8a) 9.30 because the last train (8b) London leaves at 9.45.
9- Lucy was brought (9a) by her uncle and educated (9b) the local school.
10- Turn (10a) the TV (10b) me, will you ? I want to sleep.
Bài V: Điền vào mỗi chỗ trống bằng 1 mạo từ, nếu không điền viết W (2,5đ)
1- She was in (1a) hurry and ate (1b) quick lunch.
2- Sweden is (2a) European country. It’s in (2b) north of Europe.
3- He was appointed (3a) professor and became (3b) MP in the same year.
4- It was in 1912 that (4a) Titanic sank while crossing (4b) Atlantic.
5- I like watching (5a) TV. I have just bought (5b...) color TV set.
6- (6a) English in the 1960’s was different from (6b) English today.
7- My brother has just been back from (7a) Philippines. He came back by (7b) air.
8- Most people like (8a) rest after (8b) hard day’s work.
9- John and Mary are (9a) brother and (9b) sister.
10- Bangkok, (10a) capital of Thailand, is (10b) exciting, crowded and modern city.
Bài VI: Chọn một đáp án đúng nhất trong ngoặc để hoàn thành câu.(3đ)
1. I...........to go out when I was in the countryside. (not used, wasn’t used, didn’t use, wasn’t using)
2. It’s nine months since I .................................Lipton tea. (drink, drank, drinking, have drunk)
3. Miss Nga will be leaving ..................Ho Chi Minh city on Sunday. ( for, at, from, in)
4. My sister said that she ...............watching TV in her free time.( likes, liked, would like, 	doesn’t like)
5. It’s the best book I.......................read. (had ever, have ever, will ever, can ever)
6. I am usually made ........................hard by my parents and teachers. (study, studying, to study, studied)
7. Your village is .................smaller than mine. (so, much, very, more)
8. I don’t enjoy ...............to do the washing up. (making, to make, being made, made)
9. Lan will have her room ...................... next month. (paint, to paint, painting, painted)
10. The teacher gave her........... (some advices, some advice, an advice, many advices)
11. There is..........on the plate. (any cake, any bread, some cakes, some bread)
12. I don’t think..........of them is at home. (both, neither, either, all)
13. Mr. White told me he would stay at home...........two days. (other, the other, others, another)
14. It’s a...........ruler. (two-feet-long, two feet long, two-foot-long, two foot long)
15. They kept .. about the performing monkeys that they liked most. (to talk, talking, talk, talked)
Bài VII: Viết lại câu theo gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi. (3đ)
1.They have given her a bunch of flowers. -> A bunch of ................
2. He asked his mother “ Must I go now ? ” -> He asked ..................
3. I want you to do this work now. -> I want ........................ 
4. They need to paint these pieces of furniture. -> These pieces of ..............................
5. Have you gone to school late before ? -> Is this ....................?
6. She went out for some fresh air. -> .. ( IN ORDER TO )
7. Their daughter is not only pretty but also good- natured. -> . (BOTH)
8. His wife wrote that letter in 3 hours. ->  (SPEND)
9. My father doesn’t type as fast as he used to. -> . (USED TO )
10. He last came back to his home village five months ago. -> .. (FOR )
Bài VIII: A. Điền vào chỗ trống bằng một đáp án đúng nhất trong số A,B,C hoặc D. (2đ)
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (1)______ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2)______ with.
There are all sorts of things that can (3)________about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (4)_______to consider your best friend.
To the majority of us, this is someone we trust completely and (5)________understands us better than anyone else. It’s the person you can tell him or her your most intimate secrets.
1. 	A. have 	B. give	C. spend 	D. share
2.	A. up 	B. in	C. through 	D. on
3.	A. bring	B. cause	C. provide 	D. result
4.	A. enough 	B. too	C. such 	D. so
5.	A. who 	B. whose	C. whom 	D. which
B. Dịch đoạn văn trên sang Tiếng Việt. (1đ)- The end –
Phòng GD-ĐT
Thái Thụy
đề khảo sát học sinh giỏi 
Môn Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút
Bài I: Chọn một từ mà phần gạch chân có cách đọc khác so với các từ còn lại. (2đ)
1. a . coughed
2. c. require 
3. c. allow 
4. b. of 
5. b. natural
6. d. think
7. c. cheap
8. d. roof
9. c. encourage
10. d. sugar
Bài II: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.(2đ)
1. is ... working
2. has...returned
3. was asked
4. to go
5. was
6. studied
7. had never had
8. went
9. spoke
10. enjoyed
Bài III: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (2đ)
1. uncomfortable
2. awake
3. wisdom
4. appearance
5. injuries
6. representatives
7. flights
8. enjoyable
9. photographer
10. entrance
Bài IV: Điền vào chỗ trống bằng 1 giới từ thích hợp. (2,5đ)
1a. to
3a. into
5a. away
7a. up
9a. up
1b. on
3b. of
5b. with
7b. in
9b. at
2a. for
4a. from
6a. after
8a. by
10a. off
2b. in
4b. to
6b. out/ away
8b. to
10. for
Bài V: Điền vào mỗi chỗ trống bằng 1 mạo từ, nếu không điền viết W (2,5đ)
1a. a
3a. the
5a. 0
7a. the
9a. 0
1b. a
3b. an
5b. a
7b. 0
9b. 0
2a. a
4a. the
6a. the
8a. a
10a. the
2b. the
4b. the
6b. 0
8b. a
10b. an
Bài VI: Chọn một đáp án đúng nhất trong ngoặc để hoàn thành câu.(3đ)
1. didn’t use
6. to study
11. some bread
2. drank
7. much
12. neither
3. for
8. being made
13. other
4. liked
9. painted
14. two-foot-long
5. have ever
10. some advice
15. talking
Bài VII: Viết lại câu theo gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi. (3đ)
1. A bunch of flowers has been given to her.
2. He asked his mother if/whether he had to go then.
3. I want this work to be done now. 
4. These pieces of furniture need to be painted/ need painting.
5. Is this the first time you have gone to school late?
6. She went out in order to have/ to get some fresh air.
7. Their daughter is both pretty and good-natured.
8. His wife spent 3 hours writing that letter.
9. My father used to type faster than he does now.
10. He hasn’t come back to his home village for five months.
Bài VIII: A. Điền vào chỗ trống bằng một đáp án đúng nhất trong số A,B,C hoặc D. (2đ)
1. D. share
2. A. up
3. A. bring
4. A. enough
5. A. who
B. Dịch đoạn văn trên sang Tiếng Việt. (1đ)
Đối với nhiều người thì bạn bè của họ là điều quan trọng nhất trong cả cuộc đời. Những người bạn tốt thực sự luôn luôn chia sẻ niềm vui cũng như nỗi buồn với bạn và không bao giờ phản bội lại bạn (quay lưng lại với bạn). Người bạn tốt nhất của bạn có thể là một người mà bạn đã biết trong cuộc sống hoặc là người đã lớn lên cùng với bạn.
Có rất nhiều điều mà có thể đem lại mối quan hệ đặc biệt này. Đó có thể là sự đam mê nhiều hoạt động giống nhau và sự chia sẻ kinh nghiệm sống. Hầu như mỗi chúng ta đã gặp một người nào đó mà ngay lập tức chúng ta thấy thoải mái (hoà hợp) như thể là chúng ta đã biết họ lâu rồi. Tuy nhiên, bạn cũng phải mất một thời gian dài để tìm hiểu rõ về người ấy để có thể coi anh ta là người bạn tốt nhất của bạn.\
 Đối với hầu hết chúng ta thì đấy là một người mà chúng ta có thể tin tưởng tuyệt đối và người ấy cũng hiểu chúng ta hơn bất kỳ một người nào khác. Đó là người mà bạn có thể chia sẻ với anh ấy hoặc cô ấy những điều bí mật riêng tư nhất của bạn./.
- The end -

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HSG 2008-2009.doc