Đề và đáp án khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nậm Mòn 1

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nậm Mòn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án khảo sát giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nậm Mòn 1
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG PTDTBT-TH NẬM MÒN I
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016-2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
 Thời gian: 60 phút( Không kể thời gian đọc )
I. Đọc thành tiếng
Gọi học sinh đọc đoạn 1 của một trong các bài tập đọc sau:
- Trí dũng song toàn HDH Tiếng Việt Tập 2A ( trang 41)
- Phong cảnh đền Hùng HDH Tiếng Việt Tập 2A (trang 112)
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân HDH Tiếng Việt Tập 2A (trang 135)
II. Đọc và trả lời câu hỏi
 Học sinh đọc thầm bài văn Nghĩa thầy trò -TLHDH lớp 5 - Tập 2A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
A Để học.
B. Để mừng thọ thầy.
C Để thăm thầy và gia đình thầy.
Câu 2 . Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? 
A. Tiên học lễ, hậu học văn.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Một nắng hai sương.
Câu 3 . Từ đồng nghĩa với từ học trò.?
A. Học sinh.
B. Thày giáo .
C. Nhân viên trường học.
 Câu 4: Những từ ngữ nào dưới đây chứa tiếng truyền mang nghĩa là 
 trao cho người khác?
A. Truyền hình.
B. Truyền tin.
C. Truyền ngôi.
Câu 5. Hai câu dưới đây liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
Hôm nay Lan mặc chiếc áo rách đến lớp. Mấy bạn xúm đến trêu chọc, Lan đỏ 
 mặt ngồi khóc.
A. Phép lặp từ ngữ.
B. Phép thay thế từ ngữ.
C. Phép dùng từ ngữ nối.
Câu 6 . Xác định thành phần cấu tạo của câu sau:
 Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
III. Phần viết :
1, Chính tả :( nghe viết)
Bài viết: Tranh làng Hồ 
 Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch tranh cây dừa, tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần tết đến, đứng trước cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Họ đem vào cuộc sống một các nhìn thuần phác càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi.
2. Tập làm văn
Đề bài :Em hãy tả một đồ vật mà em thích.
Họ và tên học sinh :........................
Lớp :.........
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016-2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
I. Đọc thành tiếng
Gọi học sinh đọc đoạn 1 của một trong các bài tập đọc sau:
- Trí dũng song toàn HDH Tiếng Việt Tập 2A ( trang 41)
- Phong cảnh đền Hùng HDH Tiếng Việt Tập 2A (trang 112)
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân HDH Tiếng Việt Tập 2A (trang 135)
II. Đọc và trả lời câu hỏi
 Học sinh đọc thầm bài văn Nghĩa thầy trò -TLHDH lớp 5 - Tập 2A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
A Để học.
B. Để mừng thọ thầy.
C Để thăm thầy và gia đình thầy.
Câu 2 . Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? 
A. Tiên học lễ, hậu học văn.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Một nắng hai sương.
Câu 3 . Từ đồng nghĩa với từ học trò.?
A. Học sinh.
B. Thày giáo .
C. Nhân viên trường học.
 Câu 4: Những từ ngữ nào dưới đây chứa tiếng truyền mang nghĩa là 
 trao cho người khác?
A. Truyền hình.
B. Truyền tin.
C. Truyền ngôi.
Câu 5. Hai câu dưới đây liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
Hôm nay Lan mặc chiếc áo rách đến lớp. Mấy bạn xúm đến trêu chọc, Lan đỏ 
 mặt ngồi khóc.
A. Phép lặp từ ngữ.
B. Phép thay thế từ ngữ.
C. Phép dùng từ ngữ nối.
Câu 6 . Xác định thành phần cấu tạo của câu sau:
 Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG PTDTBT-TH NẬM MÒN I
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁTGIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016-2017
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
I . §äc thµnh tiÕng: ( 2điểm)
 - §äc to râ rµng lưu lo¸t ,ng¾t nghØ ®óng dÊu c©u , thÓ hiÖn ®óng giäng ®äc cña bµi . Trả lời đúng được nội dung câu hỏi. ( 2 ®iÓm )
 - Đọc to rõ ràng , ngắt nghỉ đúng dấu câu , chưa thể hiện đúng giọng đọc của bài. Trả lời đúng được một vế của câu hỏi. ( 1,75 ®iÓm )
 - §äc víi tèc ®é chËm h¬n, ng¾t nghØ ngắt nghỉ đúng dấu câu, chưa thể hiện đúng giọng đọc của bài. Chưa trả lời được câu hỏi. ( 1, ®iÓm )
II. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5điểm).
A Để học.
B. Để mừng thọ thầy.
C Để thăm thầy và gia đình thầy.
Câu 2 . Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? (0,5điểm).
A. Tiên học lễ, hậu học văn.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Một nắng hai sương.
Câu 3 . Từ đồng nghĩa với từ học trò? (0,5điểm).
A. Học sinh.
B. Thày giáo .
C. Nhân viên trường học.
 Câu 4: Những từ ngữ nào dưới đây chứa tiếng truyền mang nghĩa là 
 trao cho người khác? (0,5điểm).
A. Truyền hình.
B. Truyền tin.
C. Truyền ngôi.
Câu 5. Hai câu dưới đây liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? (0,5điểm).
Hôm nay Lan mặc chiếc áo rách đến lớp. Mấy bạn xúm đến trêu chọc, Lan đỏ 
 mặt ngồi khóc.
A. Phép lặp từ ngữ.
B. Phép thay thế từ ngữ.
C. Phép dùng từ ngữ nối.
Câu 6 . Xác định thành phần cấu tạo của câu sau: (0,5điểm).
 Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
 CN VN CN VN
II. Phần tự luận ( 5điểm )
 1. Chính tả: ( Nghe viết ) ( 2 điểm)
 - Điểm 2: Viết đủ bài, viết đúng, chữ viết đều, đẹp, trình bày sạch sẽ, khoa học.
 - Điểm 1,5 : Bài viết còn sai hoặc thiếu 1 đến 2 chữ, hoặc chữ viết chưa đẹp, hoặc chưa biết trình bày.
 - Điểm 1 : Bài viết còn thiếu hoặc sai nhiều (từ 4 lỗi trở lên) hoặc chữ viết quá xấu, hoặc bài viết bẩn.
 - Dưới 1 điểm : Không đạt được các yêu cầu trên.
2.Tập làm văn: ( 3 điểm )
 - Điểm 3:- Viết được đoạn văn khoảng 15 - 20 câu theo đúng yêu cầu của đề bài.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Điểm 2,5: - Học sinh viết được bài văn , độ dài bài viết khoảng 10-15 câu theo đúng yêu cầu của đề bài.
 - Câu văn dùng từ đúng, còn sai 1-2 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
 - Chữ viết tương đối rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Điểm 2: - Học sinh viết được 7-10 câu.Chữ viết tương đối rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Điểm 1: -Học sinh viết được 3 – 7 câu. Câu văn còn lủng củng, còn sai nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
 - Dưới 1 điểm : Không đạt được các yêu cầu trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_Viet.doc