Sở Giáo dục và đào tạo -------------------- Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề. Bài 1: (2,0 điểm) Cho biểu thức: P = a) Rút gọn P b) Tìm x nguyên để P có giá trị nguyên. Bài 2: (2,0 điểm) Cho phưương trình: x2-( 2m + 1)x + m2 + m - 6= 0 (*) a) Giải phương trỡnh khi m = 1. Tìm m để phương trình (*) có 2 nghiệm âm. b)Tìm m để phương trình (*) có 2 nghiệm x1; x2 thoả mãn =50 Bài 2: (2,0 điểm) Cho Parabol (P): y = ax2 và A(-1;2) thuộc (P). a) Xỏc định hệ số a của Parabol (P), viết phương trỡnh đường thẳng đi qua hai điểm B, C thuộc Parabol (P) cú hoành độ xB =1, xC = . b) Tỡm m để đường thẳng (d) cú phương trỡnh: y = (3m2 – 2m)x +2m-1 trựng với đường thẳng BC. Bài 4 (3,5 điểm) Cho đường trũn tõm O, đường kớnh AB = 2R. Gọi d1 và d2 lần lượt là hai tiếp tuyến của đường trũn (O) tại hai điểm A và B. Gọi I là trung điểm của OA và E là điểm thuộc đường trũn (O) (E khụng trựng với A và B). Đương thẳng d đi qua E và vuụng gúc với EI cắt hai đường thẳng d1, d2 lần lượt tại M, N. Chứng minh AMEI là tứ giỏc nội tiếp. Chứng minh gúc EIN = gúc EBI và gúc MIN = 900 Chứng minh AM.BN = AI.BI Gọi F là điểm chớnh giữa của cung AB khụng chứa E của đường trũn (O). Hóy tớnh diện tớch của tam giỏc MIN theo R khi ba điểm E, I, F thẳng hàng. Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác có các góc nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . H là trực tâm của tam giác. D là một điểm trên cung BC không chứa điểm A. a) Xác định vị trí của điẻm D để tứ giác BHCD là hình bình hành. b) Gọi P và Q lần lượt là các điểm đối xứng của điểm D qua các đường thẳng AB và AC . Chứng minh rằng 3 điểm P; H; Q thẳng hàng. c) Tìm vị trí của điểm D để PQ có độ dài lớn nhất. Bài 5: (1,0 điểm) Cho biểu thức :. Với giá trị nào của x, y thì M đạt giá trị nhỏ nhất ? Tìm giá trị nhỏ nhất đó Bài BS Thờm (1,0 điểm) Cho hai số dưương x; y thoả mãn: x + y 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của: A = Đáp án de 5 Bài 1: (2 điểm). ĐK: x a, Rút gọn: P = P = b. P = Để P nguyên thì Vậy với x= thì P có giá trị nguyên. Bài 2: Để phưương trình có hai nghiệm âm thì: b. Giải phưương trình: Câu 3:a/. Phưương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0. (m - 1)2 – m2 – 3 0 4 – 2m 0 m 2. b/. Với m 2 thì (1) có 2 nghiệm. Gọi một nghiệm của (1) là a thì nghiệm kia là 3a . Theo Viet ,ta có: a= 3()2 = m2 – 3 m2 + 6m – 15 = 0 m = –32 ( thõa mãn điều kiện). Bài 4 a. Giả sử đã tìm được điểm D trên cung BC sao cho tứ giác BHCD là hình bình hành . Khi đó: BD//HC; CD//HB vì H là trực tâm tam giác ABC nên CH và BH => BD và CD. Do đó: ABD = 900 và ACD = 900 . Vậy AD là đường kính của đường tròn tâm O Ngược lại nếu D là đầu đường kính AD của đường tròn tâm O thì tứ giác BHCD là hình bình hành. Vì P đối xứng với D qua AB nên APB = ADB nhưng ADB =ACB nhưng ADB = ACB Do đó: APB = ACB Mặt khác: AHB + ACB = 1800 => APB + AHB = 1800 Tứ giác APBH nội tiếp được đường tròn nên PAB = PHB Mà PAB = DAB do đó: PHB = DAB Chứng minh tưương tự ta có: CHQ = DAC Vậy PHQ = PHB + BHC + CHQ = BAC + BHC = 1800 Ba điểm P; H; Q thẳng hàng c). Ta thấy APQ là tam giác cân đỉnh A Có AP = AQ = AD và PAQ = 2BAC không đổi nên cạnh đáy PQ đạt giá trị lớn nhất ú AP và AQ là lớn nhất hay ú AD là lớn nhất ú D là đầu đường kính kẻ từ A của đường tròn tâm O Bài 5.(1, điểm) Ta có : Do và Câu 3: Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: (x, y) (x-1)(x+1-y)-(x-1)(2y2-1)=1 (x-1)(x+1-y-2y2+1)=1 Vậy cặp số nguyên thỏa mãn là : (2,1) ; (0 ;1) Câu III (1,5 điểm) Tìm các số nguyên x,y thõa mãn:
Tài liệu đính kèm: