Đề trắc nghiệm môn Toán Lớp 5

doc 28 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm môn Toán Lớp 5
Số thập phân được coi là mảng kiến thức mới và quan trọng trong toán lớp 5. Nội dung kiến thức về số thập phân bao gồm :
1- Khái niệm số thập phân
Khái niệm ban đầu về số thập phân: đọc, viết các số thập phân. Hàng của số thập phân
2- So sánh số thập phân
3- Các phép tính về số thập phân
- Phép cộng và phép trừ các số thập phân có đến ba chữ số ở phần thập phân, có nhớ không quá 3 lần
- Phép nhân các số thập phân có tích là số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân, gồm:
+ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
+ Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
+ Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Phép chia các số thập phân thương là số tự nhiên hoặc số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân, gồm:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
+ Chia một số thập phân cho 10,100, 1000, ...
+ Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân
4- Ứng dụng của số thập phân
- Viết và chuyển số đo đại lượng dưới dạng số thập phân bao gồm :
+ Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
+ Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
+ Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán với số thập phân
Với việc xác định nội dung kiến thức của chương số thập phân như trên, tôi xây dựng các dạng bài tập trắc nghiệm cụ thể như sau:
I/ TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Đúng đi Đ, sai ghi S vào ô trống trong các bài tập sau:
Bài 1: 0,25m3 đọc là:
A: Không phẩy hai mươi lăm mét khối 	c
B. Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối	c
C. Hai mươi lăm phần mười mét khối 	c
D.Hai mươi lăm phần nghìn mét khối 	c
Bài 2:
A: 65dm2 = 6,5m2 	c
B: 27cm2 = 0,27dm2 	c
C: 342dam2 = 3,42ha 	c
D: 9,85m2 = 9m285cm2 	c
E: 2,07m3 = 20700cm2 	c
F: 275cm3 = 1,275m3 	c
G: 485cm3 = 0,458dm3 	c
H: 4,26cm3 = 426mm3 	c
Bài 3:
A: 4 tấn 56 kg = 4,056 tấn 	c
B: 3kg 5g = 3,05g 	c
C: 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn 	c
D: 1103 g = 1,103 kg 	c
E: 3,56 kg = 356 dag 	c
F: 72,6 tạ = 7,26 tấn 	c
G: 4789 kg = 478,9 tạ 	c
H: 23 yến = 2,3 tạ 	c
Bài 4: 
19,36 + 4,08 = 	57,6 + 35,37 = 
A: 23,34 	c	A: 82,97	c
B: 23,44 	c	B: 92,97 	c
C: 6,16 	c	C: 93,97 	c
42,37 - 28,73 - 11,27 = 	16,39 + 5,25 - 10,3 = 
A: 2,37 	c	A:0,84 	c
B: 237 	c	B: 1134 	c
C:3,37 	c	C: 11,34 	c
Bài 5:
A: 4,75 x 3,8 = 180,5 	c
B: 42,6 x 4 = 170,4 	c
C: 16,32 x 24 = 390,68 	c
D: 42,8 x 2,31 = 988,68 	c
E: 71,68 : 12,8 = 5,6	c
F: 63 : 18 = 3,05	c
G: 268,8 : 42 = 64 	c
H: 441 : 36 = 122,5 	c
Bài 6:
A: 156,7 + 25,8 x 2 = 207,3 	c
B: 47,5 : 0,5 + 12,8 = 108,8 	c
C: (24,63 + 145,37): 25 = 6,8 	c
D: (24,6-7,8 x 3,9) + 15,98 = 21,8	c
E: 3,95 x 2,7 - 4,05 = 6,615 	c
F: 3,35 x 4 : 0,7 = 200 	c
G: 58,8 + 12,24 : 3,6 = 52,2 	c
H: 49,4 x 7,8 : 15 = 25,588 	c
Bài 7:
Tổng của hai số bằng 15,5. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng số lớn:
A: Số bé 7,75; số lớn 11,625 	c
B: Số bé 6,2; số lớn 9,3 	c
C: Số bé 3,1; số lớn 12,4 	c
Bài 8:
Một người đi xe máy trong ba giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Quãng đường người đó đi được là:
A: 127,5 km 	c
B: 126,5 km 	c
C: 63,75 km 	c
Bài 9:
Một hình tròn có chu vi 37,68 cm. Diện tích hình tròn đó là:
A: 452,16cm2 	c
B: 113,04cm2 	c
C: 226,08cm2 	c
Bài 10:
Hình lập phương có cạnh là 10,5m. Thể tích hình lập phương là:
A: 1157,625m3 	c
B: 157625m3 	c
C: 110,25m3 	c
II/ TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A: 5,27m 	= . cm
B: 12,44m 	=  m .. cm
C: 1654m2 	= ... ha
D: 4 tấn 14 kg 	=  tấn
E: 3,45 km 	= . m
F: 2cm25mm2 	=  cm
H: 16,5m2 	= ..m2 dm2
G: 500 kg 	=  tấn
Bài 2: Viết vào chỗ chấm
Đọc
Viết
A
Năm đơn vị, chín phần 10
B
Hai mươi bốn đơn vị, mười tám phần trăm
C
Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn
D
Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm
E
Không đơn vị, một phần nghìn
Bài 3: Viết vào chỗ chấm
Viết
Đọc
A
7,5
B
36,2
C
201,05
D
0,187
E
28,416
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A. 42m 34 cm 	= .. m
B. 56cm 9mm 	= .. cm
C. 26m 2cm 	= m
D. 234cm 	=  m
E. 42dm 4cm 	=  dm
G. 12,44m 	= m  cm
H. 8dm 6cm 	=  m
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A. 4 tấn 62 kg 	= .. tấn
B. 3 kg 5 g 	=  kg
C. 305 kg 	= . tạ
D. 45 yến 	= . tạ
E. 500 kg 	= .. tấn
F. 30 g 	= . kg 
G. 30 kg 	= .. tấn
H. 5 tấn 562 kg 	= . tấn
Bài 6: Điền dấu > < = thích hợp vào ô trống
A. 13,94 + 35,56 	c 24, 72 + 24,78
B. 52,65 + 23,64 	c 40,37 - 35,94
C. 14,52 x 17 	c 256,8
D. 4,9 x 0,1 	c 49 : 100
E. 62,15 + 15,86 	c 60,35 + 17,57
F. 100 - 62,28 	c 12,15 x 3,07
G. 1072,8 - 18 	c 59,6
H. 3,41 : 5 	c 68,3
Bài 7: Điền số thích hợp vào vòng tròn
x 7
x 8
x 6
x 4
1,4
Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống
62,5
x 1,8
-12,5
x 0,05
13,4
+36,8
x 2,8
-40,56
83
: 5
-15,18
x 0,1
Bài 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống
A. 84,2 	c 	84,19
B. 47,5 	c 	47,500 
C. 83,2 	c 	83,19 
D. 67,33 	c 	68,1
E. 4,3 kg 	c 	430 g
F. 2,345 tấn 	c 	23,45 kg
G. 6,843 	c 	6,85
H. 90,6 	c 	89,6
I. 8,615 	c 	8,62
K. 76,5 	c 	76,49
L. 7,4 tạ 	c 	7,40 tạ
M. 81 yến 	c 	8,1 tấn
Bài 10: Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào ô trống
A. 8,7 + 2,3 	c 	5,2 + 9,7
B. 5,89 - 2,34 	c 	76 + 0,48
C. 4,9 x 0,1 	c 	4,9 : 100
D. 100 - 62,28 	c 	12,15 x 3,07
E. 120,18 + 0,7 + 0,3 	c 	3,62 + 11,8 + 4,7
F. 7,5 x 10 	c 	0,725 x 1000
G. 6,8 + 2,1 	c 	6,6 + 3,3
H. 8,36 - 4,97 	c 	8,97 -4,36
I. 16,75 : 100 	c 	16,75 x 0,01
K. 5,4 x 3,56 	c 	19,234
L. 0,45 + 5,5 	c 	3,62 + 2,33
M. 6,3 x 100 	c 	0,063 x 100
III/ TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Bài 1:
a) Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười là:
A. 306,5	B. 306,05	C. 36,5
b) Số thập phân gồm có 4 phần trăm 6 phần mười và 7 phần nghìn là:
A. 0,647	B. 0,467	C. 0,746
Bài 2:
a) Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
A. 4,53; 4,505; 4,503; 4,23
B. 4,503; 4,53; 4,505; 4,23
C. 4,53; 4,505; 4,503; 4,23
b) Dãy số thập phân nào được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 0,07; 0,5; 0,14; 0,8
B. 0,5; 0,07; 0,14; 0,08
C. 0,07; 0,14; 0,5; 0,8
Bài 3
a) Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 162, 57 là:
A. 5 đơn vị	B. 5 phần mười	C. 5 phần trăm
b) Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 138, 727 là:
A. 800	B. 8	C. 80
Bài 4: Giá trị của biểu thức
a) 73,42 - 8,568 : 3,6 + 48,32
A. 2,19,36 	B. 129,36	C. 119,36
b) 100 + (15,7 - 7,8630 x 4,1
A. 132,1317	B. 132,2317	C. 142,1317
Bài 5:
a) 28,7 + 79,56 = ?
A. 107,26	B. 10,826	C. 108,26
b) 579,84 - 44, 628 = 
A. 535,212	B. 133,56	C. 208,7955
d) 216,72 : 4,2 = ?
A. 50,6 	B. 51,6	C. 51,7
Bài 6: Số cần điền vào chỗ chấm là:
a) 78,2 km = . km
A. 0,782	B. 7,820	C. 0,782
b) 9kg 75g =  km
A. 9,75	B. 97,5	C. 9,075
c) 2465m2 = . ha
A. 2,465 	B. 24,65	C. 246,5
d) 4235 cm3 = dm3
A. 42,35	B. 423,5	C. 4,235
Bài 7: Số cần điền vào ô trống là:
4,35
+ 3,7
x 0,62
A. 8,05 và 4,992	B. 8,05 và 4,891	C. 8,05 và 4,991
34,5
: 1,5
-8,36
A. 23 và 14,64	B. 23 và 14,64	C. 23 và 13,64
Bài 8: Khối lượng trung bình của 4 túi đậu là 2,5 kg. Trong đó có 3 túi cân nặng lần lượt là 2,9 kg; 1,3 kg; 3,7 kg. Số ki lô gam túi thứ tư cân nặng là:
A. 3,1 kg	B. 2,1 kg	C. 2,6 kg
Bài 9: Một mảnh đất hình thoi có hai đường chéo dài 8,5 dam và 8dam. Tính diện tích mảnh đất theo ha là:
A. 3,4 ha	B. 0,34 ha	C. 0,034 ha
Bài 10: Một xe ô tô nặng 5,1 tấn. Sau khi dỡ hết số xi măng ở trên xe xuống thì xe chỉ còn nặng 2,7 tấn. Khối lượng xi măng trên xe là:
A. 240 kg	B. 24 tạ	C. 7,8 tấn
IV/ TRẮC NGHIỆM GHÉP ĐÔI
8,6
8,06
8,006
8,0006
1
2
3
4
5
Bài 1: Nối mỗi c ở cột bên trái với mỗi ¦ ở cột bên phải cho thích hợp
 Bài 2: Nối mỗi c ở cột bên trái với mỗi ¦ ở cột bên phải cho thích hợp:
28,7
2,870
0,28700
287,000
2,87
1
2
3
4
5
287
0,0287
28,700
0,287
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng (theo mẫu)
68 m
6008m
680m
608m
6.800m
0,68km
0,68 dam
6km 8m
6,8 km
408 kg
408 g
48 kg
480 kg
4,8 kg
4,8 yến
4,8 tạ
0,408 kg
4 tạ 8 kg
Bài 4: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng (theo mẫu)
Bài 5: Nối (theo mẫu)
42,57 - 39,28
9,05 - 3,18
18,7 - 4,69
48,5 - 32,9
5,87
15,6
14,01
14,21
3,29
Bài 6: Nối phép tính đúng với kết quả:
4,58 : 100
4,58 : 10
4,58 : 1000
4,58 x 0,01
4,58 x 0,1
4,58 x 0,001
0,00458
0,0458
0,458
Bài 7: Nối phép tính với kết quả đúng
38 x 6,5
6,75 x 3,7
72,4 x 3,6
7,24 x 36
24,95
260,64
2,553
247
26,064
Bài 8: Nối phép tính với kết quả đúng
17:8
76:8
52:1
61:4
15,25
9,5
2,125
12,25
3,25
Bài 9: Nối phép tính đúng với kết quả:
15,36 : 4
12,16 : 8
135,63 : 9
14,64 : 3
75 : 1,5
836 : 5
4,88
1,52
3,84
15,07
50
172,6
Bài 10: Nối phép tính với kết quả đúng:
0,45
18,81
149,16
2,501
14,916
2,457 : 7 + 2,15
8,4 : 4 - 1,65
24,86 x 1,2 : 2
2,31 : 21 + 18,7
C/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Việc soạn thảo bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan tốn nhiều công sức và thời gian. Mặt khác mỗi câu TNKQ chỉ đề cập được một khía cạnh của kiến thức, thời gian dành cho mỗi câu ít nên một bài cần nhiều câu hỏi. Do những đặc điểm này mà chúng ta cần xây dựng bộ câu hỏi TNKQ để làm đề thi.
Một bộ câu hỏi có rất nhiều câu hỏi được sắp xếp theo nội dung chương trình. Đó là những câu hỏi TNKQ đã được thử nghiệm, chọn lọc và sửa chữa nên có chất lượng tốt, có độ tin cậy cao.
Mỗi lần kiểm tra thường xuyên hay kiểm tra học kỳ ta có thể rút ra các câu hỏi từ bộ câu hỏi để làm đề thi.
Sau khi kiểm tra cần tổ chức họp hội đồng kiểm định chất lượng đề của từng trường để loại bỏ những câu có chất lượng thấp và bổ sung những câu mới có chất lượng cao hơn.
Nên dùng máy tính để lưu trữ, xây dựng, sửa chữa và bổ sung các câu hỏi để bộ câu hỏi ngày một nhiều về số lượng và tốt về chất lượng.
I/ Yêu cầu sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Bộ câu hỏi trắc nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
1. Nội dung bao quát chương trình đã học
2. Đảm bảo mục tiêu dạy học, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở các mức độ đã được quy định trong chương trình môn Toán lớp 5 phần số thập phân.
3. Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
4. Phù hợp với thời gian kiểm tra.
5. Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
II/ Tiêu chí - quy trình sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1. Nội dung không nằm ngoài chương trình
2. Nội dung rải ra trong chương trình tháng hay học kỳ
3. Mỗi dạng nên có ít nhất một bài.
4. Tỉ lệ dành cho các mức độ nhận thức tuỳ vào trình độ của lớp, trường ở địa phương nhưng thường biểu hiện trong một bộ đề nhận biết 50%, thông hiểu 30%, vận dụng 20%
5. Các câu hỏi của bộ đề trắc nghiệm có câu lệnh rõ ràng, phần thân phù hợp với từng dạng trắc nghiệm
6. Đặc biệt câu hỏi phải phù hợp với thời gian kiểm tra, dự kiến trả lời và số điểm dành cho mỗi câu.
7. Trong một bộ đề càng nhiều câu hỏi ở mỗi nội dung, mỗi mức độ nhận thức thì kết quả đánh giá càng cao có độ tin cậy cao, hình thức câu hỏi đa dạng sẽ tránh được sự nhàm chán đồng thời tạo hứng thú, khích lệ học sinh tập trung làm bài.
8. Thời lượng làm bài kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ là 40 phút. Thời gian dành cho mỗi câu hỏi là 3 phút. Số câu hỏi càng lớn, càng kiểm tra được nhiều kiến thức.
9. Điểm của các câu trắc nghiệm được quy về thang điểm 10 (theo quan hệ tỉ lệ thuận).
MỘT SỐ ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VỀ NỘI DUNG SỐ THẬP PHÂN
Họ và tên:
Lớp: ..
Trường Tiểu học Nam Mỹ
Số báo danh
Kiểm tra thường xuyên tháng 11 
Môn Toán lớp 5
Giám thị 1
Giám thị 2
Giám thị 3
Điểm
Giám khảo
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
1
2
1. .1 điểm
1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Viết số thập phân gồm có:
Sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm, tám phần nghìn là:
A. 6,768 B. 62,768 C. 62,678 D. 6,768
b) Hỗn số viết thành số thập phân là:
A. 72,5 B. 72,05 C. 7,025 D. 7,25
2/.. 2 điểm
2. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a) 40,7 + 5,86 = 
A. 72,5 B. 72,05 C. 7,025 D. 7,25
b) 87,6 - 26,47 = ..
A. 62,06 B. 62,13 C. 61,13 D. 62,3
c) 4,36 x 4 = 
A. 16,44 B. 17,24 C. 17,44 D. 174,4
d) 42,12 : 9 = ..
A. 4,68 B. 4,58 C. 46,8 D. 0,468
3/ 1 điểm
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống
a) 124,8 + 41,05 + 7,2 = 173,05 c
b) 6,8 + 128,15 + 5,23 = 140,18 c
c) 52,17 + 10,23 + 8,05 = 70,55 c
d) 8,3 + 1,7 + 2,9 + 8,1 = 21 c
4// 1 điểm
4. Số?
a) 8,19 - c = 4,07
b) 1,42 + c = 7,92
c) 12,75 - c = 9,68
d) 1972 : c = 3,4
5/ ../ 2 điểm
4,8 yến
4,8 tạ
0,408 kg
4 tạ 8 kg
408 kg
408 g
48 kg
480 kg
4,8 kg
5. Nối
6/./ 2 điểm
6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 910m2, chiều rộng bằng 25m. Chiều dài mảnh vườn là: (khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng)
a) 35,4m B. 36,4m C. 37,4m D.38,4m
b) Vì sao em chọn kết quả trên?
7/./ 1 điểm
7. Cho các chữ số 3; 0; 5; 7
Hãy viết tất cả các số thập phân mà mỗi chữ số chỉ có mặt một lần trong số .. phần thập phân có hai chữ số
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
THƯỜNG XUYÊN THÁNG 11 - NĂM HỌC 2008 - 2009
Câu 1 (1 điểm)
Khoanh vào chữ cái đúng mỗi bài chấm 0,5 điểm
a) C b) D
Câu 2: (2 điểm) 
 Khoanh vào các chữ cái đúng mỗi bài chấm 0,25 điểm
a) B b) C c) C d) A
Câu 3: (1 điểm) 
 Khoanh vào các chữ cái đúng mỗi bài chấm 0,25 điểm
a) Đ b) Đ c) S d) D
Câu 4: (1 điểm) 
 Điền đúng mỗi sổ vào ô trống chấm 0,25 điểm
6,5
4,12
a) b)
5,8
3,07
c) d)
Câu 5: (1 điểm) Nội dung mỗi cặp chấm 0,5 điểm
4,8 yến
4,8 tạ
0,408 kg
4 tạ 8 kg
408 kg
408 g
48 kg
480 kg
4,8 kg
Câu 6: (2 điểm)
a) Khoanh vào B. Kết quả 36,4m
b) (Vì) Chiều dài mảnh vườn là 910 : 25 = 36,4m
Câu 7: (1 điểm) có 18 số
30,57; 	30,75; 	35,07; 	35,70; 	37,05; 	37,50
50,37; 	5,73; 	53,07; 	53,70; 	57,03; 	57,30
70,35; 	70,53;	73,05; 	73,50; 	75,03; 	75,30
Họ và tên:
Lớp: ..
Trường Tiểu họcNam Mỹ
Số báo danh
Kiểm tra thường xuyên tháng 12
Môn Toán lớp 5
Giám thị 1
Giám thị 2
Số phách
Điểm
Giám khảo
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
1
2
1. .1 điểm
1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Số 1,025 đọc là:
A. Một phẩy hai mươi lăm
B. Một phẩy không trăm hai năm
C. Một phẩy linh hai năm
D. Một phẩy không trăm hai mươi lăm
b) 5mm = m = .m
A. 0,05 B. 0,5 C. 0,005 D. 0,0005
2/.. 2 điểm
2. Cho các số thập phân 2,58; 9,08; 1,003; 25,1; 3,41 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 25,1; 2,58; 3,41; 9,08; 1,003
B. 25,1; 9,08; 3,41; 2,58; 1,003
C. 1,003; 2,58; 3,41; 9,08; 25,1
D. 25,1; 9,08; 3,41; 2,58; 1,003
3/. 1 điểm
3. Điền dấu X vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
82,39 > 82,295
28,719 > 28,71
57,9 < 5,79
75,05 < 75,5
4// 1 điểm
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 30,57m = .. dam
b) 30m = . hm
c) 14m =  dam
d) 8km 275m = . km
5/ ../ 2 điểm
5. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a) 313,5 : 6,25 = ..
A. 52,10 B. 50,16 C. 51,16 D. 52,16
6/./ 2 điểm
b) 15% của 320 kg là:
A. 5 kg B. 72 kg C. 38 kg D. 48 kg
c) Tìm x
(x - 2,9) x 1,2 = 6,212
A. x = 80,8 B. x = 8,12 C. x = 2,28 D. x = 8,08
7/./ 1 điểm
7. Nối phép tính với kết quả đúng:
4,58 : 100
4,58 : 10
4,58 : 1000
4,58 x 0,01
4,58 x 0,1
4,58 x 0,001
0,00458
0,0458
0,458
Phòng Giáo dục và Đào tạo Nam Trực
 Trường tiểu học Nam Mỹ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
THƯỜNG XUYÊN THÁNG 12 - NĂM HỌC 2008 - 2009
Câu 1 (1 điểm)
Học sinh khoanh vào các chữ cái
a) D b) A
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào D
Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi bài chấm 0,25 điểm
Câu
Đúng
Sai
82,39 > 82,295
28,719 > 28,71
57,9 < 5,79
75,05 < 75,5
x
x
x
x
Câu 4 (1 điểm): Viết đúng một số thích hợp vào chỗ chấm ghi 0,25 điểm
a) 30,57m = 3,057 dam
b) 30m = 0,3 km
c) 14m = 1,4 dam
d) 8km275m = 8,275 km
Câu 5 (2 điểm)
a) Khoanh vào chữ cái: B (0,5đ)
b) Khoanh vào chữ cái: D (0,5đ)
c) Khoanh vào chữ cái: D (1,0đ)
Câu 6 (2 điểm)
a) Khoanh vào C. Kết quả 0,56dm2
b) Chiều cao hình tam giác
0,8 : x 7 = 1,4 (m)
Diện tích hình tam giác
(1,4 x 0,8) : 2 = 0,56 dm2
Câu 7: Nối phép tính với kết quả đúng
4,58 : 100
4,58 : 10
4,58 : 1000
4,58 x 0,01
4,58 x 0,1
4,58 x 0,001
0,00458
0,0458
0,458
Họ và tên:
Lớp: ..
Trường Tiểu học Nam Mỹ
Số báo danh
Kiểm tra thường xuyên tháng 12
Môn Toán lớp 5
Giám thị 1
Giám thị 2
Số phách
Điểm
Giám khảo
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
1
2
1. .1 điểm
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4a
a) 78,2m =  km
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,782 B. 0,0782 C. 7,820
b) 76,8km = 768.000..
A. mm B. cm C. dm
c) 14,3 tấn =  tấn .. tạ
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 14 tấn 3 tạ B. 14 tấn 30 tạ C. 1 tấn 43 tạ
d) 346,99 .. 346,119
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. C. =
2/.. 2 điểm
2. Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
a) 0,38; 0,119; 0,011; 1,001
b) 427,01; 472,001; 318,2; 52,9
c) 31,42; 31,24; 18,16; 16,18 
3/. 1 điểm
3. Chữ số 9 trong số thập phân 58,293 có giá trị bằng
A. B. C.
4// 1 điểm
4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) 35,76 + 23,52
A. 58,28 B. 59,28 C. 5928
b) 48,53 - 25,28
A. 23,25 B. 23,35 C. 0,2335
c) 5,26 x 2,4
A. 12,524 B. 12,604 C. 12,624
a) 157,25 : 3,7
A. 42,5 B. 4,25 C. 43,5
5/ ../ 2 điểm
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:
a) Tỉ số phần trăm của 87 và 236 là 36,87 c
b) Tỉ số phần trăm của 20 và 37 là 54,05 c
c) Tỉ số phần trăm của 23 và 456 là 5,04 c
d) Tỉ số phần trăm của 236 và 289 là 81,56 c
6/./ 2 điểm
6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,5m, chiều rộng 4,7m. Diện tích mảnh vườn đó là:
a) A. 24,35m2 B. 35,05m2 C. 30,55m2
b) Vì sao em chọn kết quả trên?
7/./ 1 điểm
7. Tính diện tích phần gạch chéo, biết: AB = 6m
AM = 8cm
AC = 12cm
 B
 6cm
 A 8cm M ? C
 12cm
Phòng Giáo dục và Đào tạo Nam Trực
 Trường tiểu học Nam Mỹ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (NĂM HỌC 2012 - 2013)
MÔN TOÁN - LỚP 5
Câu 1 (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm cụ thể:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào C
d) Khoanh vào B
Câu 2 (1 điểm) Khoanh vào C
Câu 3 (1 điểm) Khoanh vào B
Câu 4 (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm cụ thể:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
d) Khoanh vào A
Câu 5 (1 điểm)
Điền đúng mỗi chỗ chấm 0,25 điểm
S, Đ, Đ, S
Câu 6 (2 điểm)
a) Khoanh vào C (1 điểm)
b) Vì 6,5 x 4,7 = 30,55m2 (1 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Độ dài của MC (Đáy của tam giác BMC) là: (0,25 đ)
12 - 8 = 4 (cm)
Diện tích phần gạch chéo là:
4 x 6 : 2 = 12 (cm2)
Đáp số: 12cm2
Cách 2:
Diện tích hình tam giác ABC : (6 x 12) : 2 = 36 (cm2)
Diện tích hình tam giác BAM : (8 x 6) : 2 = 24 (cm2)
Diện tích hình tam giác BMC : (36 - 24) = 12 (cm2)
Đáp số: 12cm2
III. KĨ THUẬT THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA
Xây dựng ma trận bài kiểm tra
Đề bài kiểm tra được thiết kế theo các mức độ nhận thức: 
- Mức 1. Biết, hiểu : học sinh nhớ các khái niệm, qui tắc; nhắc lại và diễn đạt đúng khái niệm, qui tắc bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình; áp dụng trực tiếp kiến thức đã học để giải quyết các tình huống với những dữ liệu phù hợp cho trước. 
- Mức 2. Vận dụng : học sinh tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm, các qui tắc để tổ chức lại các dữ liệu/thông tin cho trước để giải quyết thành công tình huống tương tự tình huống đã học. 
- Mức 3.Vận dụng sáng tạo (hoặc Phát triển): học sinh có thể sử dụng các khái niệm, qui tắc để giải quyết các vấn đề mới, không giống với những điều đã được hướng dẫn hoặc đưa ra được những cách giải quyết hợp lí trước một tình huống nảy sinh trong học tập, trong cuộc sống. 
Hiệu trưởng căn cứ ma trận đề, thực tế yêu cầu giáo dục địa phương ra đề kiểm tra cuối kì, cuối năm theo nguyên tắc: Mức 1: 40%; Mức 2: 40% và Mức 3: 20%. Tăng cường khả năng thực hành, vận dụng và phù hợp với khả năng phát triển của học sinh. 
PHÒNG GD-ĐT NAM TRỰC
TRƯỜNG TH NAM MỸ
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN TO ÁN LỚP 5
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.(Đọc, viết, so sánh, hàng,...)
Số câu
2
1
1
1
2
3
Số điểm
2,0
1,0
2,0
1,0
2,0
4,0
Đại lượng và đo

Tài liệu đính kèm:

  • docde_trac_nghiem_mon_toan_lop_5.doc