Đề trắc nghiệm kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trãi

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Trãi
 SỞ GDĐT-PHU YÊN. ĐỀ TRẮC NGHIỆM MÔN GDCD LỚP 12.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI. ..............................................................
Câu 1: Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2: Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 3:Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội
Câu 4: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh. 
D. Vi phạm pháp luật dân sự.
Câu 5: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là 
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm)là 
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 8: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Từ 18 tuổi trở lên.
Từ đủ 16 tuổi trở lên.
Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 9: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ..
Các quy tắc quản lý nhà nước.
Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Từ đủ 16 tuổi trở lên.
Từ 18 tuổi trở lên.
Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 11: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 12: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. 
Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 15: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
Tất cả các phương án trên
Câu 16: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
Những tài sản có trong gia đình.
Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
 D Tất cả phương án trên
Câu 17: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là: 
Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Tất cả các phương án trên.
Câu 18 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.
C .Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
 D. Tất cả các phương án trên
Câu 20: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.
Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
Tất cả các phương án trên.
Câu 21: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật.
Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt.
Tất cả các phương án trên.
Câu 22 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :
Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Câu 23 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để :
Thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 24 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia:
Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
Tất cả các phương án trên.
Câu 25 : Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội chủ yếu bằng cách:
 A.Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân.
Đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước về những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của chính sách, pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện.
Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
Tất cả các phương án trên.
Câu 26 : Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế:
Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
Tất cả phương án trên.
Câu 27: Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:
Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.
Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.
Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
Tất cả các phương án trên.
Câu 28: Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân là:
Rất cần thiết để công dân phát triển toàn diện.
Góp phần cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Góp phần xây dựng đất nước trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa.
Tất cả các phương án trên.
Câu 29 : Người có quyền tố cáo là :
Cá nhân, tổ chức.
Công dân, cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
Chỉ có công dân.
Chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị.
Câu 30 : Mục đích của khiếu nại là:
Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.
Báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 31: Nghi ngờ Ông B lấy cắp điện thoại của mình, Bố con Ông A xông vào nhà ông B khám xét đẫ xâp phạm quyền nào dưới đây
A. Quyền được pháp luật bảo về về nhân phẩm, danh dự
B. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân
Câu 32:Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
Mọi công dân đều phải đóng học phí.
Tất cả các phương án trên.
Câu 33: Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:
Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.
Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.
Tất cả các phương án trên.
Câu 34:Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:	
Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.
Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ
Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
Câu 35: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
Tất cả các phương án trên.. 
Câu 36:Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:
Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.
Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa.
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam.
Tất cả các phương án trên.
Câu 37 Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đén sức khoe của người khác?
Tự tiện bắt người.
Tự tiện giam giữ người
Đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe người ấy.
Đe dọa đánh người
Câu 38 Hành vi nào sau đây gọi là hành vi tham nhũng?
Tham ô
Nhận hối lộ
Nhũng nhiễu
Tất cả các phương án trên
Câu 39 Mục đích của hành vi tham nhũng.
Lợi dụng vật chất
Lợi dụng tinh thần
Nhận hối lộ
Vụ lợi
Câu 40 Hành vi nào sau đây không phải là hành vi tham nhũng?
Chiếm đoạt tài sản do cơ quan mình phụ trách.
Nhận tiền, quà của cá nhân liên quan đến việc mình giải quyết
Cá nhân tặng quà cho nhau nhân ngày lễ tết
Cảnh sát giao thông nhận tiền của người vi phạm giao thông.
ĐÁP ÁN.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
C
C
D
B
A
B
C
C
B
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
C
D
C
C
D
A
C
C
D
A
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
ĐA
D
B
D
D
D
B
D
D
C
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
D
B
D
C
B
D
C
D
D
C

Tài liệu đính kèm:

  • docCD_NT.doc