Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn

pdf 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 15 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 1 
 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2016 – 2017 _ LỚP 4 
VÒNG 15 (Mở ngày 03/03/2017) 
Họ và tên: ./30. Xếp thứ:.. 
Bài thi số 1: Sắp xếp: (Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần) 
Đáp án:  
... 
Bài thi số 2: 12 con giáp: 
Câu 1: Trong các phân số: ½ ; 3/2 ; 7/5; 8/7, Phân số bé hơn 1 là: 
a/ 7/5 ; b/ 8/7 ; c/ 3/2 ; d/ 1/2. 
Câu 2: Tìm x, biết: 2016 x 2016 – 2015 x 2017 + x = 2016. Vậy giá trị của x là: . 
Câu 3: Có  phân số bé hơn 1 có tổng tử số và mẫu số bằng 2016. 
Câu 4: Trung bình cộng của hai số bằng 2011. Tìm số thứ hai, biết nếu số thứ nhất tăng gấp 
đôi thì trung bình cộng bằng 3014. Vậy số thứ hai là: . 
Câu 5: Giữa hai số chẵn có 35 số lẻ. Vậy hiệu hai số đó là: 
a/ 68 ; b/ 70 ; c/ 72 ; d/ 69. 
Câu 6: Cho hai số tự nhiên a và b, biết a < b, a + b = 2017. Giữa hai số a và b có 35 số chẵn. 
Vậy số b là:  
Câu 7: Cho hai số. Biết, số thứ nhất lớn hơn số thứ hai là 42 đơn vị và nếu tăng hai số đó 
mỗi số lên 3 lần thì ta được hai số mới có tổng bằng 618. 
Vậy số thứ nhất là: ..; Số thứ hai là: .. 
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 4 – Vòng 15 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 2 
Câu 8: Tổng số sách ở hai ngăn là 1020 quyển. Sau khi chuyển 126 quyển sách từ ngăn thứ 
nhất sang ngăn thứ hai, rồi lại chuyển 54 quyển sách từ ngăn thứ hai sang ngăn thứ nhất thì 
ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai 230 quyển. Vậy lúc đầu ngăn thứ nhất có số quyển sách là: 
quyển. 
Câu 9: Năm nay tuổi của mẹ Lan gấp 5 lần tuổi Lan. Sang năm tuổi của mẹ là một số chia 
hết cho 3. Biết tuổi của mẹ Lan lớn hơn 20 và nhỏ hơn 50. 
Vậy hiện nay tuổi Lan là: .tuổi. 
Câu 10: Hình được tô màu 2/3 là hình: 
a/ ; b/ ; c/ ; d/ . 
Bài thi số 3: Điền số thích hợp: 
Câu 1: Ba người chung tiền mua 5 cuộn dây điện, mỗi cuộn dây dài 36m, mỗi mét giá 9500 
đồng. Hỏi trung bình mỗi người phải góp bao nhiêu tiền? 
Trả lời: Trung bình mỗi người phải góp nghìn đồng. 
Câu 2: Cho A và B là hai số chẵn. Hỏi tích chia cho 4 dư bao nhiêu? 
Trả lời: Tích chia cho 4 có số dư là 
Câu 3: Tích của số liền sau số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau với số liền trước số lớn nhất 
có 1 chữ số là 
Câu 4: Tìm biết: . Trả lời: Giá trị của là 
Câu 5: Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 23 tuổi. Hỏi 4 năm nữa tuổi mẹ hơn 
tổng số tuổi của hai con là bao nhiêu? 
Trả lời: 4 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là tuổi. 
Câu 6: Lớp 4A có 36 học sinh tham gia kiểm tra môn Toán, trong đó có số học sinh đạt 
điểm 10, số học sinh đạt điểm 9, đạt điểm 8. Số còn lại đạt điểm 7. Hỏi có bao nhiêu bạn 
đạt điểm 7. Trả lời: Số học sinh đạt điểm 7 là học sinh. 
Câu 7: Một hình vuông có cạnh bằng 9cm, người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật 
và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng 6cm. Tính diện tích của hình chữ nhật nhỏ 
hơn. Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là . 
Câu 8: Trung bình cộng của hai số A và B là 45. Trung bình cộng của hai số B và C là 52. 
Trung bình cộng của hai số C và D là 48. Tìm giá trị trung bình cộng của hai số A và D. 
Trả lời: Trung bình cộng của A và D là 
Câu 9: Cho dãy số 1; 3; 4; 7; 11; 18; 29; . 
Hỏi khi viết 100 số hạng đầu tiên của dãy người ta đã viết bao nhiêu số chẵn. 
Trả lời: Người ta đã viết số chẵn. 
Câu 10: Mẹ cho Lan một số tiền để mua vở. Nếu Lan mua 4 quyển vở thì bạn vẫn còn thừa 
3000 đồng. Nếu Lan mua 6 quyển vở thì bạn ấy bị thiếu 5000 đồng. Hỏi giá tiền một quyển 
vở là bao nhiêu? Trả lời: Giá tiền một quyển vở là đồng. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfVong_15_Lop_4_Cap_Huyen_03_03_2017.pdf