Đề thi violympic Toán Lớp 3

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi violympic Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi violympic Toán Lớp 3
ĐỀ VIOLIMPIC TOÁN LỚP 3
Bài 1: Tìm các cặp ô chứa số, biểu thức có giá trị bằng nhau:
 6 x 3 
 55 – 19 
 6 x 9 + 6
20
6 + 6 + 6 +6
 6 x 4 + 2
66
6 x 9 - 54
6,4,2
9 x 5 + 14
6 x 0
240 - 180
7 x 6 + 36
 7 x 6 + 17 
39 x 2
7 x 6 + 24
6 x 4
 6 x 3 + 2 
54 – 36 
13 x 2
 6 x 5 + 6 
 Bài 1: Sắp xếp các số trong bảng sau theo thứ tự tăng dần:
36
13 x 6
42
47 x 2
66
21 x 4
24
24 x 4
48
 33 x 3
 45
 43 x 2
 26
 54
 72
 17 x 5
 28
 30
 22 x 4
 60
Ô số 7: Một sợi dây dài 600cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng – ti – mét? 
Ô số 12: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi nếu có 27m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?.
Ô số 19: Cô giáo thưởng 42 quyển vở cho các bạn học sinh giỏi. Biết mỗi bạn được thưởng 6 quyển. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?.
Ô số 26: Nhà trường chuẩn bị 87 bộ bàn ghế cho các bạn học sinh khối 3. Biết mỗi bàn chỉ có hai học sinh ngồi và số học sinh vừa đủ. Hỏi khối 3 cố tất cả bao nhiêu học sinh?
Ô số 32: Một đội sửa đường phải sửa đạn đường dài 480m. Trong ngày đầu đội đó đã sửa được 1/6 đoạn đường. Tính độ dài đoạn đường đội đó đã sửa được trong ngày đầu đó?
Ô số 38: Lớp 3A có 32 học sinh. Biết số học sinh giỏi chiếm ½ tổng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh giỏi của lớp 3A đó.?.
Ô số 43: Cho hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6. Tìm hai số đó.
Ô số 58: An có 30 viên bi. Số bi của Bình bằng ½ số bi của An bớt đi 3 viên. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?.
Ô số 63: Số bi của Minh bằng ½ số bi của Tùng. Biết nếu Tùng cho Minh 4 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Ô số 64: Một cửa hàng có 84kg gạo. Cửa hàng đã bán được ½ số gạo đó. Tính số gạo cửa hàng đã bán được?.
Ô số 70: Anh có 36 viên bi. Anh cho em ½ số bi của mình. Hỏi anh đã cho em bao nhiêu viên bi?.
Ô số 75: Mẹ có 36 cái kẹo. Mẹ cho chị 1/6 số kẹo và cho em ½ số kẹo đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài 3:
 Điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
1. Tính: 36 : 6 + 234 =
2. Tính: 48 : 6 x 4 = .
3. Tính: 54 : 6 + 34 =.
4. Nếu y : 6 + 25 = 40 thì y =.
5. Một đoạn dây dài 54cm được cát thành các đoạn bằng nhau. Biết mỗi đoạn dài 6cm. Sợi dây được cắt thành mấy đoạn?..
6. Mai mua 15 tập nhãn vở, mỗi tập có 5 cái nhãn vở. Mai đã mua.nhãn vở.
7. Mẹ mua 45 quả cam. Mẹ đem biếu bà 15 quả. Số cam còn lại mẹ bày ra các đĩa, mỗi đĩa 6 quả. Mẹ bày đượcquả cam.
8.Lấy một số chia 6 được bao nhiêu cộng 24 thì được kết quả là 40. Số đó là..
9. Có .số có hai chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 10.
Năm nay mẹ 36 tuổi và tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Tuổi con hai năm nữa là .
 Bài 1: Tìm các cặp ô chứa số, biểu thức có giá trị bằng nhau:
1
2
6
5
 36 : 6
 44 x 6 
3
7
 26 x 6
4
8
54 x 5
42 : 6
 234 – 68 
24 x 4
86 x 3
10
9
88 x 3
32 x 3
11
48 : 6
12
45 x 5
13
14
 43 x 6 
78 x 2
15
54 x 10 : 2
16	
83 x 2
18
17
 35 : 5 
24 : 3 
19
109 + 116
20
 24 : 4 
Chướng ngại vật 1: Người ta xếp 84 cái bánh vào các thùng, mỗi thùng 4 gói. Hỏi cần bao nhiêu thùng xếp hết số bánh đó?........................
Chướng ngại vật 2: Tháng 10 có 4 tuần và 3 ngày. Hỏi tháng 10 có bao nhiêu ngày? 
Chướng ngại vật 3: Trong phép chia có số chia là 6. Số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó là
Chướng ngại vật 4: Trong một phép chia có số chia là 5, thương là 4, số dư là 3. Tìm số bị chia trong phép chia đó. 
Chướng ngại vật 5: Trong một phép chia có số chia là 6, thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Chướng ngại vật 6: Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1. Để phép chia là phép chia hết và thương tăng thêm 2 đơn vị, cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị?
Chướng ngại vật 7: Trong một phép chia có số bị chia là 125, thương bằng 9 và số dư bằng 7. Tìm số chia trong phép chia đó.
Chướng ngại vật 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 9 và số dư bằng 7. Tìm số bị chia trong phép chia đó..
Chướng ngại vật 9: Người ta chia 79 l dầu vào các can, mỗi can 5l . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu can như thế để đựng hết số dầu đó.
Chướng ngại vật 10: Có 20 người khách định qua đò sang sông. Biết mỗi chuyến đò chỉ chở được nhiều nhất là 8 người. Hỏi người lái đò cần phải chở ít nhất bao chuyến đò để đảm bảo an tòan cho khách qua đò...
Bài 3: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
 1. Số dư có trong phép chia 98 : 3 là:
 a. 0	b. 1	c. 2	d. 3
 2. Lớp 2A có 32 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm ¼ số học sinh cả lớp. Lớp 3A có số học sinh giỏi là:
 a. 6 bạn	b. 7bạn	c.8 bạn	d. 9 bạn
 3. Trong một phép nhân, khi giữ nguyên thừa số thứ nhất, tăng thừa số thứ hai thêm 2 đơn vị thì tích của phép nhân đó sẽ:
 a. Tăng thêm hai đơn vị.	b. Tăng lên gấp 2 lần.
 c. Tăng thêm 4 lần.	d. Tăng lên số đơn vị gấp 2 lần thừa số thứ nhất
 4. Trong một phép chia có số chia bằng 6, số dư là 3 và thương là 18. Số bị chia trong phép chia đó là:
 a. 18	b. 60	c. 108	d. 111
 5. Tích của 6 và số lớn nhất có hai chữ số và chia hết cho 2.
 a. 588	b. 590	c. 592	d. 594
 6. Lớp Mai có tất cả 29 bạn. Mỗi bàn trong lớp chỉ đủ để hai bạn ngồi. Vậy lớp của Mai có ít nhất số bàn là:
 a. 13 bàn	b. 14 bàn	c. 15 bàn	d. 16 bàn
 7. Có 88l mật ong được chia thành các can, mỗi can chứa đều 4l. Số can mật ong có là:
 a. 342 can	b. 84 can	c. 22 can	d. 20 can
 8. Các phép chia nào dưới đây có cùng số dư:
 a. 26 : 4 và 17 : 5	b. 17 : 5 và 23 : 6
 c. 23 : 6 và 26 : 5	d. 26 : 5 và 26 : 4
 9. Một số chia cho 5 được 27. Số đó chia cho 3 được kết quả là:
 a. 135	b. 45	c. 9 	d. 5 (dư 2)
 10. Một số chia cho 4 được 16. Lấy số đó chia cho 6 sẽ có số dư là:
 a. 1	b. 2	c. 3	d. 4
 11. Mai mua 15 tập nhãn vở, mỗi tập có 5 cái nhãn vở. Mai đã mua..nhãn vở.
 12. Mẹ mua 45 quả cam. Mẹ đem biếu bà 15 quả. Số cam còn lại mẹ bày ra các đĩa, mỗi đĩa 6 quả. Mẹ bày được.đĩa cam.
 13. lấy một số chia cho 6 được bao nhiêu cộng với 24 thì được kết quả là 40. Số đó là:
 14. Có ..số có hai chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 10.
 15. Năm nay mẹ 36 tuổi và tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. tuổi con 2 năm nữa là:
Ô số 12: Mẹ mua 48 quả táo. Biết số táo mẹ mua gấp 3 lần số táo chị mua. Hỏi chị mua bao nhiêu quả táo?
 Ô số 16: Tìm số bị chia trong phép chia có thương là 15, số chia là 7 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia đó.
Ô số 23: Một số chia cho 7 thì được thương là 9. Hỏi số đó khi chia cho 6 thì có số dư là bao nhiêu?
Ô số 27: Mai có 42 cái kẹo. Mai chia cho các bạn một số kẹo. Biết rằng sau khi chia cho các bạn, Mai còn lại 1/3 số kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Ô số 29: Cô giáo chia 56 quyển vở cho các bạn học sinh giỏi, mỗi bạn được 7 quyển. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh giỏi? 
Ô số 40: Trong tuần vừa qua Lan giành được 7 điểm 10. Số điểm 10 của Hà kém 2 lần số điểm 10 của Lan là 3 điểm 10. Hỏi Hà đã gình được bao nhiêu điểm 10 trong tuần vừa qua?
Ô số 52: Năm nay con 4 tuổi. Biết rằng 3 năm nữa thì tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Ô số 55: Đoạn thẳng AB dài 8cm. Đoạn thẳng CD gấp 7 lần đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
Ô số 58: Khối 3 của một trường tiểu học có 96 học sinh. Biết rằng số học sinh giỏi chiếm 1/3 số học sinh của khối 3. Hỏi khối 3 trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Ô số 69: Biết rằng năm nay bố 48 tuổi và tuổi con bằng ¼ tuổi bố. Tính tuổi con sau 2 năm nữa.
Ô số 75: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 15m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số vải gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Ô số 80: Trong phép nhân có thừa số thứ nhất là 15 và thừa số thứ hai là 5. Nếu tăng thừa số thứ hai thêm hai đơn vị thì tích sẽ là bao nhiêu?
	Bài 3: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
 1. Một ngày có 24 giờ. Vậy 6 ngày có số giờ là:
a. 4 giờ	b. 124 giờ	c. 134 giờ	d.144 giờ
2. Năm nay bố 36 tuổi và tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Vậy tuổi con của 2 năm nữa là:
a. 9 tuổi	b. 10 tuổi	c. 11 tuổi	d. 12 tuổi 
3. Năm nay con 6 tuổi và tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Vậy tuổi bố sau 3 năm nữa là:
a. 36 tuổi	b. 37 tuổi	c. 38 tuổi	d. 39 tuổi
4. Mẹ đi chợ bán 48 quả cam. Sau khi bán, số cam còn lại bằng ¼ số cam đem bán. Số cam còn lại là:
a. 44 quả	b. 36 quả	c. 12 quả	d. 10 quả
5. Một số khi nhân với 7 được kết quả là 35. Lấy số đó nhân với 6 sẽ được kết quả là:
a. 5	b. 30	c. 35	d. 42
6. Một số khi chia cho 7 thì dư 3. Để được số chia hết cho 7 và thương tăng thêm 1 đơn vị thì số đó phải tăng thêm là:
a. 7 đơn vị	b. 6 đơn vị	c. 5 đơn vị	d. 4 đơn vị
7. Một số hia hết cho 7 và được thương là 8. Số đó chia cho 6 có số dư là:
a. 2	b. 3	c. 4	d.5
8. Một phép chia có thương là 8 và số chia là 6, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Số bị chia trong phép chia đó là:
a. 48	b. 50	c. 52	d. 53
9. Một số nhân với 5 được bao nhiêu cộng thêm với 24 sẽ được kết quả là 59. Số đó là:
a.7	c. 10	d. 29	d. 35
10. Bác Loan nuôi một số gà, ngan và vịt trong đó có 24 con vịt. Biết số gà gấp đôi số vịt, số vịt gấp đôi số ngan. Bác Lan nuôi số gà và số ngan là:
a. 48 con gà, 24 co ngan	b. 48 co gà, 12 con ngan
c. 12 con gà, 48 con ngan	d. 24 con gà, 12 con ngan

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_violympic_toan_lop_3.doc