Đề thi violympic môn Toán Lớp 5 năm 2015 - Vòng 7

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi violympic môn Toán Lớp 5 năm 2015 - Vòng 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi violympic môn Toán Lớp 5 năm 2015 - Vòng 7
 Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1:
Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............
Câu 1.2:
Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................
Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn
Câu 1.3:
Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................
Câu 1.4:
Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
Trả lời:
Chu vi tam giác đó là: ................. cm.
Câu 1.5:
Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit
Câu 1.6:
Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Trả lời:
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.
Câu 1.7:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
Trả lời: 
Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.
Câu 1.8:
Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
Trả lời:
Số x là: ................
Câu 1.9:
Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
Tổng trên có kết quả là: ................
Câu 1.10:
Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
Trả lời:
Số tự nhiên m là: ...............
Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 2.1:
Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
Trả lời:
Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.
Câu 2.2:
Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.
Câu 2.3:
Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
Trả lời:
Số thứ hai là: ................
Câu 2.4:
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............
Câu 2.5:
Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.
Câu 2.6:
Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
Trả lời:
Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  
Câu 2.7:
Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: 
Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.
Câu 2.8:
Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.
Câu 2.9:
Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)Trả lời:
Có tất cả ................. số.
Câu 2.10:
Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
Trả lời:
Số bị chia là:...............
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1:
Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............
6131,403
6 131,403
Câu 1.2:
Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................
Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn
210; 305,8
Câu 1.3:
Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................
1416; 14160
Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11
Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160
Số bé là: 14160 : 10 = 1416
Câu 1.4:
Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
Trả lời:
Chu vi tam giác đó là: ................. cm.
831,25
831,25cm
831,25 cm
Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm 
Cạnh thứ hai dài: 257,8cm
Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m
Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm
Câu 1.5:
Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit
2410 lít; 1570 lít
2410; 1570
2410l; 1570l
Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu.
Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là:
( 3980 – 160) : 2 = 1910 (l)
Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là:
1910 + 500 = 2410 (l)
Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là:
3980 – 2410 = 1570 (l)
Câu 1.6:
Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Trả lời:
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.
86,8
Câu 1.7:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
Trả lời: 
Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.
125
Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9
Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:
-Có 5 lựa chọn hàng nghìn
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.
Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ:   5 x 5  x 5 = 125 (số)
Câu 1.8:
Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
Trả lời:
Số x là: ................
699
Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số 
Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số 
Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số 
Từ phân tích trên ta có: 
1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm) 
Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là: 
1800 : 3 + (90 + 9) = 699 
Vậy x là số 699.
Câu 1.9:
Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
Tổng trên có kết quả là: ................
700
Câu 1.10:
Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
Trả lời:
Số tự nhiên m là: ...............
400
Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 2.1:
Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
Trả lời:
Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.
676
676 cm2
676cm2
Câu 2.2:
Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.
507
507 cm2
507cm2
1m 4cm = 104cm
Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm
Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm.
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần.
=> Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm.
Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2
Câu 2.3:
Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
Trả lời:
Số thứ hai là: ................
80
Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba.
=>    15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba.
Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau.
Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là:
15 – 6 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần là:
72 : 9 = 8
Số thứ hai là:
8 x 10 = 80
Câu 2.4:
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............
1 228
1228
Câu 2.5:
Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.
45
45 quyển
Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới:
35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển)
Số sách ngăn trên lúc đầu là:
(135 – 45) : 2 = 45 (quyển)
Câu 2.6:
Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
Trả lời:
Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  
43
43kg
43 kg
Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg
Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg
Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg.
Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg
Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có: 
Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg 
Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg
Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg 
Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg
Câu 2.7:
Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: 
Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.
200
200 con
2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà.
Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần.
Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con.
=> Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40
Số vịt là: 40 x 5 = 200 con.
Câu 2.8:
Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.
50
50 tuổi
10 năm trước đến 22 năm sau thì được:
10 + 22 = 32 (năm)
32 năm ứng với số phần bằng nhau là:
(10 – 1) – 1 = 8 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau:
32 : 8 = 4 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
4 x 10 + 10 = 50 (tuổi)
Câu 2.9:
Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Trả lời:
Có tất cả ................. số.
6
6 số
Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số.
Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có:
- 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục.
- 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị. 
- 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười.
Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số.
Câu 2.10:
Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
Trả lời:
Số bị chia là:...............
1371
1 371
Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48.
Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_violympic_mon_toan_lop_5_nam_2015_vong_7.doc