Đề thi Violympic môn Toán lớp 3 vòng 16 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn

pdf 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic môn Toán lớp 3 vòng 16 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic môn Toán lớp 3 vòng 16 - Năm học 2016-2017 - Phạm Xuân Toạn
 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 16 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 1 
ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 3 
VÒNG 16 (Mở ngày 06/03/2017) 
Họ và tên: ./30. Xếp thứ:.. 
Bài thi số 1: 12 con giáp 
Câu 1: Tính: 1938 + 837 =  
Câu 2: Tính: 7483 – 2738 = . 
Câu 3: Tính: 2738 x 3 = . 
Câu 4: Tính: 3205 x 3 – 5437 = . 
Câu 5: Tìm x, biết: 3267 – x + 425 = 758. Vậy x = . 
Câu 6: Tìm x, biết: (478 – x) x 8 = 2960. Vậy x = . 
Câu 7: Kho thứ nhất chứa được 2637 kg gạo, kho thứ hai chứa được số gạo gấp đôi kho 
thứ nhất. Vậy cả hai kho chứa được tất cả .kg gạo. 
Câu 8: Bao thứ nhất có 992kg ngô. Nếu chuyển 1/8 số ngô ở bao thứ nhất sang bao thứ 
hai thì số ngô ở hai bao bằng nhau. Vậy lúc đầu bao thứ hai có kg ngô. 
Câu 9: Hai bể nước chứa tất cả 3482 lít nước. Nếu lấy ở bể thứ nhất 1/3 lượng nước có 
trong bể thì cả hai bể còn lại 2654 lít nước. Vậy lúc đầu bể thứ nhất có .lít nước. 
Câu 10: Chọn câu khẳng định đúng: 
a/ Bán kính bằng đường kính ; 
b/ Đường kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn. ; 
c/ Bán kính bằng một phần hai đường kính ; 
d/ Bán kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn. 
 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 16 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 2 
Bài thi số 2 
Câu 1: 
 của 783 là 
Câu 2: 
Tính: 
Câu 3: 
9 xe tải có thể chở được 954 tấn hàng. Hỏi mỗi xe tải đó chở được bao nhiêu tấn hàng? 
Trả lời: Mỗi xe tải đó chở được tấn hàng. 
Câu 4: 
Tính: 
Câu 5: 
Tính: 4637+864:4 = 
Câu 6: 
Tính: 
Câu 7: 
Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm. 
Câu 8: 
Tính: 
Câu 9: 
Một phép chia một số tự nhiên cho 7 và có số dư là 4. Phải tăng số bị chia thêm bao nhiêu 
đơn vị để được phép chia hết và thương tăng thêm 5 đơn vị? 
Trả lời: Cần tăng số bị chia thêm đơn vị. 
Câu 10: 
Một trường Tiểu học có 848 học sinh. Nếu giảm đi 73 học sinh nữ và tăng thêm 73 học 
sinh nam thì số học sinh nam và học sinh nữ bằng nhau. Hỏi trường đó có bao nhiêu học 
sinh nữ? 
Trả lời: Trường đó có học sinh nữ. 
 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 16 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 3 
Bài thi số 3: Đập dế: 
Câu 1: Tính: 4736 + 2167 = . 
a/ 6903 ; b/ 6093 ; c/ 6309 ; d/ 6390. 
Câu 2: Tính: 3526 x 2 =... 
a/ 7052 ; b/ 7520 ; c/ 7205 ; d/ 7025. 
Câu 3: Tìm x, biết: 4536 – x x 6 = 1938. 
a/ x = 433 ; b/ x = 1079 ; c/ x = 343 ; d/ x = 1097. 
Câu 4: Tìm y, biết: y + 1726 = 3647 x 2. 
a/ y = 5568 ; b/ 5y = 9020 ; c/ y = 5658 ; d/ y = 5685. 
Câu 5: Giảm số 906 đi 3 lần rồi cộng với 2839 thì được kết quả là .. 
a/ 121 ; b/ 5799 ; c/ 3141 ; d/ 5557. 
Câu 6: Tích của số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và 6 là .. 
a/ 6612 ; b/ 6192 ; c/ 6144 ; d/ 6072. 
Câu 7: Tích của hai số là 674. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai 
lên ba lần thì được tích mới là ... 
a/ 4044 ; b/ 4404 ; c/ 3370 ; d/ 1001. 
Câu 8: Một ô tô chở 5 chuyến hàng, mỗi chuyến chở được 1068kg hàng. Vậy xe ô tô đó 
chở được số hàng là: kg. 
a/ 5430kg ; b/ 5340kg ; c/ 5043kg ; d/ 5034kg. 
Câu 9: Minh đọc một quyển truyện dày 208 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 96 
trang. Số trang Minh đọc được ngày thứ hai nhiều hơn ¼ số trang đọc được ngày thứ nhất 
23 trang. Vậy ngày thứ hai Minh đọc được số trang là trang truyện. 
a/ 47 ; b/ 57 ; c/ 67 ; d/ 73. 
Câu 10: Ba bạn: Tuấn, Tùng, Minh có một số viên bi. Biết rằng tổng số viên bi của Tùng 
và Minh là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau, tổng số bi của Tuấn và Minh là số chẵn bé 
nhất có 3 chữ số. Vậy Tùng có ít hơn Tuấn số viên bi là: viên bi. 
a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 3. 
 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 16 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 4 
 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 3 
VÒNG 16 (Mở ngày 06/03/2017) 
Họ và tên: ./30. Xếp thứ:.. 
Bài thi số 1: 12 con giáp 
Câu 1: Tính: 1938 + 837 =  
Câu 2: Tính: 7483 – 2738 = . 
Câu 3: Tính: 2738 x 3 = . 
Câu 4: Tính: 3205 x 3 – 5437 = . 
Câu 5: Tìm x, biết: 3267 – x + 425 = 758. Vậy x = . 
Câu 6: Tìm x, biết: (478 – x) x 8 = 2960. Vậy x = . 
Câu 7: Kho thứ nhất chứa được 2637 kg gạo, kho thứ hai chứa được số gạo gấp đôi kho 
thứ nhất. Vậy cả hai kho chứa được tất cả .kg gạo. 
Câu 8: Bao thứ nhất có 992kg ngô. Nếu chuyển 1/8 số ngô ở bao thứ nhất sang bao thứ 
hai thì số ngô ở hai bao bằng nhau. Vậy lúc đầu bao thứ hai có kg ngô. 
Câu 9: Hai bể nước chứa tất cả 3482 lít nước. Nếu lấy ở bể thứ nhất 1/3 lượng nước có 
trong bể thì cả hai bể còn lại 2654 lít nước. Vậy lúc đầu bể thứ nhất có .lít nước. 
Câu 10: Chọn câu khẳng định đúng: 
a/ Bán kính bằng đường kính ; 
b/ Đường kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn. ; 
c/ Bán kính bằng một phần hai đường kính ; 
d/ Bán kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn. 
Bài thi số 2 
Câu 1: của 783 là 
Câu 2: Tính: 
Câu 3: 9 xe tải có thể chở được 954 tấn hàng. Hỏi mỗi xe tải đó chở được bao nhiêu tấn 
hàng? 
Trả lời: Mỗi xe tải đó chở được tấn hàng. 
Câu 4: Tính: 
Câu 5: Tính: 4637+864:4 = 
Câu 6: Tính: 
Câu 7: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm. 
Câu 8: Tính: 
 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 3 – Vòng 16 
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 5 
Câu 9: Một phép chia một số tự nhiên cho 7 và có số dư là 4. Phải tăng số bị chia thêm 
bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương tăng thêm 5 đơn vị? 
Trả lời: Cần tăng số bị chia thêm đơn vị. 
Câu 10: Một trường Tiểu học có 848 học sinh. Nếu giảm đi 73 học sinh nữ và tăng thêm 
73 học sinh nam thì số học sinh nam và học sinh nữ bằng nhau. Hỏi trường đó có bao 
nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Trường đó có học sinh nữ. 
Bài thi số 3: Đập dế: 
Câu 1: Tính: 4736 + 2167 = . 
a/ 6903 ; b/ 6093 ; c/ 6309 ; d/ 6390. 
Câu 2: Tính: 3526 x 2 =... 
a/ 7052 ; b/ 7520 ; c/ 7205 ; d/ 7025. 
Câu 3: Tìm x, biết: 4536 – x x 6 = 1938. 
a/ x = 433 ; b/ x = 1079 ; c/ x = 343 ; d/ x = 1097. 
Câu 4: Tìm y, biết: y + 1726 = 3647 x 2. 
a/ y = 5568 ; b/ 5y = 9020 ; c/ y = 5658 ; d/ y = 5685. 
Câu 5: Giảm số 906 đi 3 lần rồi cộng với 2839 thì được kết quả là .. 
a/ 121 ; b/ 5799 ; c/ 3141 ; d/ 5557. 
Câu 6: Tích của số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và 6 là .. 
a/ 6612 ; b/ 6192 ; c/ 6144 ; d/ 6072. 
Câu 7: Tích của hai số là 674. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai 
lên ba lần thì được tích mới là ... 
a/ 4044 ; b/ 4404 ; c/ 3370 ; d/ 1001. 
Câu 8: Một ô tô chở 5 chuyến hàng, mỗi chuyến chở được 1068kg hàng. Vậy xe ô tô đó 
chở được số hàng là: kg. 
a/ 5430kg ; b/ 5340kg ; c/ 5043kg ; d/ 5034kg. 
Câu 9: Minh đọc một quyển truyện dày 208 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 96 
trang. Số trang Minh đọc được ngày thứ hai nhiều hơn ¼ số trang đọc được ngày thứ nhất 
23 trang. Vậy ngày thứ hai Minh đọc được số trang là trang truyện. 
a/ 47 ; b/ 57 ; c/ 67 ; d/ 73. 
Câu 10: Ba bạn: Tuấn, Tùng, Minh có một số viên bi. Biết rằng tổng số viên bi của Tùng 
và Minh là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau, tổng số bi của Tuấn và Minh là số chẵn bé 
nhất có 3 chữ số. Vậy Tùng có ít hơn Tuấn số viên bi là: viên bi. 
a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 3. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfVong_16_Lop_3_Cap_Huyen_20162017.pdf