Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD & ĐT Phú Yên

pdf 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1423Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD & ĐT Phú Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Sở GD & ĐT Phú Yên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
NĂM HỌC: 2013-2014
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian phát đề
--------------
 Bài 1. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: 
Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế giữa 
hai đầu đoạn mạch UMN = 63V không đổi, vôn kế 
và ampe kế đều lí tưởng, bỏ qua điện trở các khóa 
K và dây nối.
a) Khóa K1 và K2 đều mở. Tìm số chỉ vôn kế. 
b) Khóa K1 mở, K2 đóng, vôn kế chỉ 40,5V. 
Tính giá trị R5.
c) Khóa K1 và K2 đều đóng. Tính điện trở 
tương đương của mạch điên, số chỉ của vôn kế, 
ampe kế và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch CE.
Bài 2. (3,0 điểm) Một đĩa thép hình trụ đồng chất có bán kính R = 
4cm, khối lượng 500gam nằm ở đáy của một bể nước như hình vẽ. 
Biết độ sâu của nước trong bể là h = 0,5m, khối lượng riêng của 
nước là 1g/cm3, khối lượng riêng của thép là 7,8g/cm3 và áp suất 
khí quyển là 105N/m2. Tính lực cực tiểu cần đặt vào đĩa để nhấc 
(tách) đĩa khỏi đáy bể. 
Bài 3. (4,0 điểm) Cho hệ hai thấu kính L1 và L2 đặt đồng trục cách nhau khoảng 30l cm= . 
Biết L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm, L2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 3cm và L1 đặt 
trước L2. Một vật sáng nhỏ cao 1AB cm= đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính, 
vật được đặt trước L1 và cách L1 một khoảng d1, vật qua hệ hai thấu kính cho ảnh A’B’. 
 a) Cho 1 15d cm= . Xác định vị trí, tính chất, chiều và độ cao của ảnh A’B’. 
 b) Xác định d1 để khi hoán đổi vị trí hai thấu kính thì vị trí của ảnh A’B’ không đổi.
Bài 4. (4,0 điểm) Nhà An có 5 người về quê ăn tết. Khi 5 người bắt đầu đi bộ từ bến xe về 
nhà thì chú Thành cũng bắt đầu đạp xe từ nhà đi đón. Khi gặp, chú Thành chỉ chở được một 
người về nhà, trong khi đó những người còn lại vẫn tiếp tục đi bộ, cứ như thế cho tới khi cả 
5 người được chú Thành chở về nhà. Biết rằng nhà cách bến xe 15km, vận tốc xe đạp là 
8km/h, vận tốc đi bộ của cả nhà An là 2km/h. Tính tổng quãng đường mà chú Thành đạp xe 
đi được kể từ lúc xuất phát đến lúc mọi người được chở về nhà. Bỏ qua thời gian lên, xuống 
xe và quay đầu xe.
Bài 5. (4,0 điểm) Khi mắc một bếp điện vào hiệu điện thế U1 = 120V thì nước trong ấm sẽ 
sôi sau thời gian t1 = 10 phút. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế U2 = 100V thì thời gian cần 
thiết để đun sôi lượng nước trên là t2 = 15 phút. Tính thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước 
trên khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế U3 = 90V. Biết lượng nước trong ấm và nhiệt độ 
ban đầu của nước trong các trường hợp là như nhau, nhiệt lượng toả ra môi trường xung 
quanh tỉ lệ với thời gian đun nước. 
----------Hết----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Chữ kí của giám thị 1:. Chữ kí của giám thị 2:.
2R
h
V
N
EBC
R
3
R
1
R
2
R
4
U
A
F
M
K
1
K
2
R
5
SỞ GIAO DUC VÀ ĐÀO TAO
TỈNH PHÚ YÊN
KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHANH
 NĂM HOC: 2013-2014
Môn thi : VẬT LÍĐỀ THI CHINH THƯC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Gồm có 04 trang)
I- Hướng dẫn chung:
1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ 
điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo 
đảm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng 
chấm thi.
3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II- Đáp án và thang điểm:
Bài Nội dung – Yêu cầu Điểm
Bài 1:
(5 điểm)
a) (1 điểm) Khi khóa K1 và K2 đều mở: Ta có sơ đồ mạch: 1 2 3R ntR ntR
Điện trở tương đương đoạn mạch: RMN = R1 + R2 + R3 = 30(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
63 2,1( )
30
MN
MN
UI
R
= = = Ω
Số chỉ vôn kế: UV = UCE = I.R23 = 2,1 .20 = 42 (V)
b) (2 điểm) 
Khi khóa K1 mở, K2 đóng: Ta có sơ đồ mạch: 1 2 3 4 5R { || ( )}ntR nt R R ntR
Ta có: U1 = UMN – UV = 63 - 40,5 = 22,5 (V)
I1 = I2 = I345=U1/R1 = 22,5/10 = 2,25 (A)
U2 = I2. R2 = 2,25.10 = 22,5 (V)
U345 = UV - U2 = 18 (V)
R345 = U345/I345 = 18/2,25 = 8 (Ω)
Mà: R345 = 
4 5 3
3 4 5
( )R R R
R R R
+
+ +
 = 8 (Ω)
Suy ra: R5 = 30 (Ω)
c) (2 điểm) Khi khóa K1 và K2 đều đóng: Ta có sơ đồ mạch: 
2 4 3 5 1{[( || ) ] || }ntR R ntR R R
Ta có: R24 = 2 4
2 4
R R
R R+ = 5 (Ω)
R234 = R24 + R3 = 15 (Ω)
R2345 = 234 5
234 5
R R
R R+ = 10 (Ω)
RMN = R1 + R2345 = 20(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = 3,15( )MN
MN
U A
R
=
Số chỉ vôn kế: UV = UMN - I.R1 = 31,5 (V)
I234 = U234/R234 = UV/R234 = 31,5/15 (A)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
U24 = I234.R24 = 31,5/3 (V)
I2 = U24/R2 = 1,05 (A)
Số chỉ ampe kế là: IA = I - I2 = 2,1(A)
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch CE: P = UV.I = 31,5.3,15 = 99,225 
(W)
0,25
0,25
0,50
Bài 2:
(3 điểm)
Các lực tác dụng lên đĩa:
Trọng lực: P = 10m 
Áp lực của không khí và nước: 
2
1 0 n 0 0 n 0F (P 10D (h h ))S (P 10D (h h )) R= + − = + − pi
Với 0 2
s
mh
R D
=
pi
 là chiều cao của đĩa.
Gọi F’ là lực dùng để nâng đĩa:
Điểm đặt của lực F
r
có thể ở vị trí bất kì, như vậy có hai trường hợp có 
thể xảy ra:
- Điểm đặt của lực F'
r
trùng với tâm của đĩa. Khi đó đĩa được nâng 
thẳng đứng lên trên và lực nâng đĩa là: F’ = P + F1.
- Điểm đặt của lực F'
r
 không trùng với tâm của đĩa. Khi đó đĩa có tác 
dụng như một đòn bẩy có trục quay quanh điểm A. Áp dụng quy tắc 
đòn bẩy ta có:
1 1
RF'l (P F )R F' (P F )
l
= + ⇒ = +
Vì R, P, F1 không đổi nên F’ nhỏ nhất khi l lớn nhất và bằng 2R.
Suy ra: 'min 1
1F (P F )
2
= + (*)
Thay P và F1 vào (*) ta có:
2
min 0 n 2
s
1 mF (10m (P 10D (h )) R )
2 R D
= + + − pi
pi
Thay số ta được: Fmin ≈ 266,07 (N)
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0, 50
0,50
0, 05
Bài 3:
(4 điểm)
a) (2 điểm) 
Ta có: 11
1
6dd = 
d -6
′ ; 
1
2
1
24d - 180d = 
d - 6 ; 
1
2
1
60 - 8dd = 
3d - 22
′ (1)
Khi d1 = 15 cm  d’2 = - 60/23 = - 2,6 cm < 0 : A’B’ là ảnh ảo cách L2 
một khoảng 2,6 cm.
Độ phóng đại: 1 2 2
1 1 2
f f - d 2k = . = - 
f - d f 23
′
 < 0
Ảnh A’B’ ngược chiều với AB, có độ lớn là A’B’ = 2/23 (cm).
b) (2 điểm) Khi hoán vị hai thấu kính: 1 2 11 1
1 2 1
d f -3dd d = = 
d - f d + 3
′→
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,50
0,50
2R
h
A
1
2 1
1
33d + 90d = l - d = 
d + 3
′→ 2 1 12
2 1 1
d f 22d + 60d = = 
d - f 3d + 8
′→ (2)
Từ (1) và (2) ta có : 1
1
60 - 8d 
3d - 22 = 
1
1
22d + 60
3d + 8 
2
1 13d - 14d - 60 = 0→ (*)
Phương trình (*) có 1 nghiệm dương duy nhất là: d1 ≈ 7,37cm. 
0,50
0,50
Bài 4
(4 điểm)
Gọi v1 là vận tốc đi bộ của cả nhà, v2 là vận tốc đạp xe của chú Thành.
- Gọi t1 là thời gian từ lúc chú Thành bắt đầu ở nhà đi đến lúc đón được 
người thứ nhất. 
Ta có: 2t1 + 8t1 = 15 suy ra t1 = 1,5h .
Vị trí đón người thứ nhất cách nhà một đoạn: s1 = v2t1 = 8.1,5 = 12km.
- Gọi t2 là thời gian từ lúc đón được người thứ nhất đến lúc đón người 
thứ 2.
Ta có: 12
1 2
2st
v v
=
+
Vị trí đón người thứ hai cách nhà một đoạn: 
1 2 1
2 1 1 2 1 1 1
1 2 1 2
2 ( )s v vs s v t s v s
v v v v
−
= − = − ⋅ = ⋅
+ +
- Gọi t3 là thời gian từ lúc đón được người thứ 2 đến lúc đón người thứ 
3.
Ta có: 23
1 2
2st
v v
=
+
Vị trí đón người thứ 3 cách nhà một đoạn: 
2
1 1 2 1
3 2 1 3 2 1
1 2 1 2
2 ( )s v v vs s v t s s
v v v v
 
−
= − = − = ⋅  
+ +  .
Tương tự như trên, vị trí đón người thứ 5 cách nhà một đoạn: 
4 4
2 1
5 1
2 1
612 1,5552
10
v vs s km
v v
 
−  
= ⋅ = ⋅ =   +    .
Quãng đường của người đi bộ nhiều nhất là: s = 15 -1,5552 = 
13,4448km.
Thời gian đi bộ của người đi nhiều nhất là: 
1
13,4448 6,7224
2
st h
v
= = =
Tổng quãng đường đạp xe của chú Thành:
2 5 8.6,7224 1,5552 55,3344S v t s km= + = + =
0,50
0,25
0,25
0,50
0,25
0,50
0,50
0,25
0,50
0,50
Bài 5
(4 điểm)
Gọi Q, Q’, ∆Q lần lượt là nhiệt lượng cần thiết để nước sôi nước trong 
ấm, nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra và nhiệt lượng tỏa ra môi trường 
xung quanh. Ta có: 
2
' UQ Q Q t kt
R
= − ∆ = − 
Trong ba trường hợp của đề bài 
Ta có: 
2
1
1 1
UQ t kt
R
= − (1)
2
2
2 2
UQ t kt
R
= − (2) 
0,50
0,50
0,50
2
3
3 3
UQ t kt
R
= − (3)
Từ (1) và (2) ta có: 
2 2
2 2 1 1
2 1
t U t UkR
t t
−
=
−
 (4)
Từ (2) và (3) ta có: 
2 2
3 3 2 2
3 2
t U t UkR
t t
−
=
−
 (5)
Từ (4) và (5) ta có: 
2 2
1 2 1 2
3 2 2 2
3 2 1 1 1 2 2
( )
( )
t t U Ut
U t t t U t U
−
=
− + −
Thay số ta có kết quả: t3 ≈ 19,13phút
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_chuyen_tinh_phu_yen.pdf