Đề thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Vật lí 9 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Khánh Hòa

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 984Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Vật lí 9 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Khánh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Vật lí 9 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Khánh Hòa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
 KHÁNH HÒA Năm học 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN THI : VẬT LÝ
 NGÀY THI : 20/06/2008
 Thời gian : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : 1,50 điểm
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. 
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
X
+
C
B
A
Rb
U
R1
Đ
-
 Hình 1
Bài 2 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V 
luôn không đổi, R1 = 12, đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn 
phần của biến trở Rb = 36. Coi điện trở của đèn không 
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24. 
Hãy tìm :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. 
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 
 trong thời gian 10 phút.
Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con 
 chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
R2
R4
R1
R3
U
A
-
+
Bài 3 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không
đổi, R1 = 12 , R2 = 9, R3 là biến trở, R4 = 6 . Điện 
trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
Cho R3 = 6. Tìm cường độ dòng điện qua các điện 
 trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. 
 Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. 
Hình 2
 Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ 
 của vôn kế thay đổi như thế nào ? 
Bài 4 : 2,50 điểm
Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ L1, thấu kính có tiêu cự f1 = f . Vật AB cách thấu kính một khoảng 2f .
(xem tiếp trang 2)
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L1.
b) Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kỳ L2 có tiêu cự f2 = . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = , trục chính của hai thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3).
Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học (không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.
c) Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B (trong các câu a, b, c chỉ yêu cầu vẽ đúng, không yêu cầu giải thích cách vẽ).
L2
L1
A
F1
O2
B
O1
 Hình 3
 -------Hết -------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÊ QUÍ ĐÔN
Năm học 2008-2009
MÔN : VẬT LÝ
Bài 1 : 1,50 điểm
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
	m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t)	(1)	(0,25đ)	mà t = t2 - 9	, t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K	(2)
từ (1) và (2) ta có 900(t2 - 9 - 23) = 4200(t2 - t2 + 9)
 900(t2 - 32) = 4200.9 ==> t2 - 32 = 42
	suy ra t2 = 740C và t = 74 - 9 = 650C	(0,50đ)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là t', ta có
	2m.c.(t' - t3) = (mc1 + m.c2).(t - t')	(3)	(0,25đ)
	mà t' = t - 10 = 65 - 10 = 55, t3 = 45 oC , 	(4)
từ (3) và (4) ta có 2c.(55 - 45) = (900 + 4200).(65 - 55)
 2c(10) = 5100.10
 	 suy ra c = = 2550 J/kg.K
Vậy nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào là 2550J/kg.K	(0,50đ)
Bài 2 : 3,00 điểm
a) 1,50 điểm.
Điện trở tương đương của mạch AB và cường độ dòng điện qua R1:
Vì RAC = 24 thì RCB = y = 36 – 24 = 12
Điện trở của đèn là : Rđ = = 6 	(0,25 đ)
	R1x = = = 8
	Rdy = = = 4
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
	Rtđ = R1x + R2y = 8 + 4 = 12 	(0,50 đ)
	I = = 0,9A
Cường độ dòng điện qua đèn
	Iđ = = 0,6A 	(0,25 đ)
	I1 = = 0,6A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 :
Q1 = I12.R1.t = 0,62.12.600 = 2592 (J) 	(0,50 đ)
b) 1,50 điểm 
Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường :
Đèn sáng bình thường nên Iđ = 1A
	Khi đó UCB = Uđ = 6V
	 	 UAC = U - UCB = 10,8 - 6 = 4,8V
	I1 = 	(0,25 đ)
Điện trở của phần biến trở AC là RX = (1)
Điện trở của phần biến trở CB là Ry = (2)
mà	Rx + Ry = 36 (giả thiết) nên 36
Suy ra : 30.I2 – 51.I + 18 = 0 . (0,75 đ)
 Giải ra : 
 ta có I = = 1,2A và I = 0,5A 
 	Vì I = 0,5A < Iđ = 1A ( loại ) 	(0,25 đ)
	chọn I = 1,2A thì Rx = = 6 và Ry = 30	
	Vậy con chạy C đã chia biến trở với tỉ lệ . (0,25 đ)
Bài 3: 3,00 điểm
a) 1,25 điểm
Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế :
R2
R4
R1
R3
U
I3
I4
I2
I1
I
R34 = 
R234 = R2 + R34 = 9 + 3 = 12	(0,25 đ)
I2 = 	 	(0,25 đ) 
U34 = I2.R34 = 2.3 = 6V
I3 = 	(0,25 đ)
R2
R4
R1
R3
U
V
I1 = 	(0,25 đ)
Ia = I1 + I3 = 2 + 1 = 3A 	(0,25 đ)
b) 1,75 điểm
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R3 = x
U1 = U - UV = 24 - 16 = 8V
I1 = A	(0,25 đ)
Top of Form
suy ra I = = I4 	(0,50 đ)
 Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4 	(0,25 đ) 
 =
	 10x + 84 = 144 suy ra x = 6.
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6 	(0,25 đ)
* * Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng 
I = I4 = : giảm U4 = I.R4 :giảm 	(0,25 đ)
 U2 = U – U4 : tăng I2 = : tăng I1 = I – I2 :giảm 
 U1 = I1.R1 : giảm UV = U – U 1 : tăng. 	
 Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng.	(0,25 đ)
Bài 4 : 2,50 điểm
a) 0,50 điểm
- Vẽ hình đúng : 	(0,25 đ)
- Tính đúng khoảng cách O1B1 = OB = 2f 	(0,25 đ)
B
A
O1
B1
A1
L1
F1
b)1,50 điểm 
-Vẽ được 1 tia đúng qua hai thấu kính : 0,25 điểm x 2 tia =	 	(0,50 đ)
-Vẽ được ảnh cuối cùng A2B2 ảo (đường không liền nét) : 	(0,25 đ)
-Vẽ tương đối đúng tỉ lệ : 	(0,25 đ)
-Tính đúng khoảng cách O2B2 = : 	(0,50 đ)
B
A
O1
B1
A1
L1
A2
B2
O2
L2
I
K
M
c) 0,50 điểm
- Vẽ đúng đường truyền của tia sáng AIKM qua 2 thấu kính : 	(0,25đ)
- Vẽ đúng phần đường liền nét, đường đứt nét : 	(0,25đ)
- Vẽ thiếu mũi tên chỉ chiều truyền tia sáng không trừ điểm.
Ghi chú : - Nếu sai đơn vị trừ 0,25 đ và chỉ trừ 1 lần.
 - Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_chuyen_ly_9_so_12.doc